Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
Sha la la - Vengaboys
Sha la la
Vengaboys are a Eurodance pop group based in the Netherlands. The brainchild of two Dutch producers Wessel van Diepen and Dennis van den Driesschen (Danski and Delmundo), they enjoyed commercial success in the late 1990s. They are best known for their two UK number one singles, "Boom, Boom, Boom, Boom!!" and "We're Going to Ibiza" and their U.S. Top 40 hit, "We Like to Party." They have sold an estimated 15 million records worldwide.
"Shalala Lala" is a single by the Vengaboys released in 2000. It reached number one in New Zealand for three weeks, number four in Australia, and number five in the United Kingdom. It is a cover of an older song by Danish band The Walkers.
Vengaboys là một nhóm nhạc Eurodance pop người Hà Lan. Nhóm nhạc này do hai nhà sản xuất Hà Lan là Wessel van Diepen và Dennis van den Driesschen (Danski and Delmundo) sáng lập, họ đã gặt hái được những thành công trong những năm 1990. Nhóm nhạc nổi tiếng với hai đĩa đơn xếp vị trí số 1 tại Anh là "Boom, Boom, Boom, Boom!!" và "We're Going to Ibiza", và ca khúc "We Like to Party" nằm trong 40 ca khúc hit tại Mỹ. Họ đã bán được khoảng 15 triệu bản thu âm trên toàn thế giới.
"Shalala Lala" là đĩa đơn của nhóm Vengaboys phát hành năm 2000. Ca khúc này đã giành vị trí số 1 tại New Zealand trong khoảng 3 tuần, giành vị trí số 4 tại Úc, và vị trí số 5 tại Anh. Đây là bản hát lại của bài hát cũ do ban nhạc Đan Mạch The Walkers thể hiện.
Structures-Cấu trúc
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
There is (There's) + a/an + Singular noun (Danh từ số ít) There are (There're) + Plural noun (danh từ số nhiều) |
- There's a boy in my mind. - There are a lot of stars in the sky. |
- Có một anh chàng trong tâm trí tôi. - Có rất nhiều sao trên bầu trời. |
|
|
|
to feel like + Verb_ing cảm thấy |
You feel like crying. | Bạn cảm thấy muốn khóc. |
|
|
|
Câu gợi ý ai đó làm gì: Let's +Verb_infinitive. Shall we + Verb_infinitive? How about + Verb_ing? What about + Verb_ing? Why don't you + Verb_infinitive? |
- Let's try to do it together. |
- Chúng ta hãy cố gắng làm điều đó cùng nhau. - Chúng ta hãy cố gắng làm điều đó cùng nhau. - Thế còn việc cố gắng làm điều đó cùng nhau thì sao? - Thế còn việc cố gắng làm điều đó cùng nhau thì sao? |
Indefinite pronouns- Đại từ bất định
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
something, someone, somebody anything, anyone, anybody everything, everyone, everybody nothing, no one, nobody --> Động từ theo sau các động từ bất định luôn được chia giống như chia với ngôi ba số ít. |
- No one knows you'll return and you'll be happy. - There is nothing special. - Everything is alright. |
- Không ai biết rằng bạn sẽ trở lại và bạn sẽ hạnh phúc. - Chẳng có gì đặc biệt cả. - Mọi thứ đều ổn cả. |
(Sưu tầm)
Still loving you - Scorpions
Still loving you
Scorpions là một trong những nhóm nhạc hard rock đến từ Hanover, Đức, rất nổi tiếng với ca khúc "Rock You Like a Hurricane" vào thập niên 1980, và các đĩa đơn của họ "No One Like You", "Send Me an Angel, "Still Loving You", và "Wind of Change". Họ đã bán được hơn 75 triệu album trên toàn thế giới và đứng thứ 46 trong bảng xếp hạng của chương trình "Các nghệ sĩ hard rock xuất sắc nhất" trên kênh VH1.
"Still Loving You" is a power ballad and signature song of Scorpions from their 1984 album Love at First Sting. It was the second single of the album, reaching number 64 on Billboard Hot 100. In France, the single sold 1.7 million copies. The music video was filmed in Dallas, Texas at Reunion Arena.
"Still Loving You" là một ca khúc power ballad của ban nhạc Scorpions, trong album Love at First Sting phát hành năm 1984. Bài hát đã đạt vị trí 64 trong bảng xếp hạng 100 Billboard. Chỉ riêng tại Pháp, đĩa đơn này đã bán được 1.7 triệu bản. Ca khúc đã tạo nên làn sóng to lớn nhất trong giới hâm mộ của Pháp kể từ thời Beatles và trở thành thương hiệu của Scorpions trên khắp thế giới.
Phrases and sturctures-Các cụm từ và cấu trúc
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
need time to do something Cần thời gian để làm gì |
I need time to win back your love again. | Anh cần thời gian để giành lại tình yêu của em. |
|
|
|
try to do something |
I would try to change the things that killed our love. | Anh sẽ cố gắng thay đổi những gì mà đã giết chết tình yêu của đôi ta. |
|
|
|
There is (no) chance to do something to have (no) chance to do something (không) có cơ hội làm gì |
Is there really no chance to start once again? | Có phải thật sự không còn có cơ hội để bắt đầu lại một lần nữa. |
|
|
|
be/get through vượt qua, trải qua |
- I can't get through. - I've hurt your pride, and I know what you've been through. |
Anh không thể vượt qua. - Đúng là anh đã làm tổn thương lòng kiêu hãnh của em, và anh biết những gì mà em đã phải vượt qua. |
|
|
|
...so +adjective + that + Clause quá đến nỗi mà |
Your pride has built a wall, so strong that I can't get through. | Lòng kiêu hãnh của em đã tạo nên bức tường, quá vững chắc đến nỗi mà anh không thể vượt qua. |
|
|
|
Câu bị động với động với "Should" Should + be + Past Participle |
My love just shouldn't be thrown away. | Tình yêu của anh không nên bị vứt bỏ. |
|
|
|
to give somebody something cho ai cái gì/điều gì |
You should give me a chance. | Em nên cho anh một cơ hội. |
(Sưu tầm)
Endless love - Mariah Carey & Luther Vandross
Endless love
Mariah Carey (born March 27, 1970) is an American R&B singer, songwriter, record producer, and actress.Carey was named the best-selling female pop artist of the millennium at the 2000 World Music Awards. She has sold more than 175 million albums, singles and videos worldwide.
Luther Ronzoni Vandross (April 20, 1951 – July 1, 2005) was an American R&B and soul singer-songwriter, and record producer. During his career, Vandross sold over twenty-five million albums and won eight Grammy Awards. He won four Grammy Awards in 2004 including the Grammy Award for Song of the Year for the track "Dance with My Father", co-written with Richard Marx.
"Endless Love" is a song originally recorded by Diana Ross and Lionel Richie, who wrote the song. It was covered by Luther Vandross and Mariah Carey, and also by country music singer Kenny Rogers.
Mariah Carey (sinh ngày 27 tháng 3 năm 1970) là một ca sĩ nhạc R&B, nhạc sĩ, nhà sản xuất, diễn viên người Mĩ. Mariah Carey được Giải thưởng Âm nhạc Thế giới ghi nhận là nữ ca sĩ nhạc pop có đĩa bán chạy nhất thiên niên kỉ. Cô đã bán được 175 triệu bản album, đĩa đơn và video trên toàn thế giới.
Luther Ronzoni Vandross (sinh ngày 20 tháng 4 năm 1951-Mất ngày 1 tháng 7 năm 2005) là một ca sĩ nhạc R&B và nhạc soul, là nhạc sĩ và nhà sản xuất đĩa nhạc người Mĩ. Trong suốt sự nghiệp ca hát của mình, Vandross đã bán ra hơn 25 triệu bản album, và giành 8 giải Grammy. Ông đã giành 4 giải Grammy vào năm 2004 gồm có giải Ca khúc của năm cho "Dance with my father" - do ông và Richard Marx soạn lời.
"Endless Love" là ca khúc được thu âm đầu tiên bởi Diana Ross và Lionel Richie- người đã viết ca khúc này. Sau đó, được Luther Vandross và Mariah Carey hát lại, và cũng được ca sĩ nhạc đồng quê Kenny Rogers hát lại.
The future tense-Thì tương lai đơn
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Một trong số các cách dùng của thì tương lai đơn là: Nói một sự việc sẽ làm trong tương lai, nhưng người nói quyết định làm ngay tại thời điểm nói. |
-You will always be my endless love. - I'll hold you close in my arms. - I'll be that fool. - You'll be the only one. - I'll give it all to you. |
-Em sẽ luôn luôn là tình yêu bất tận của anh. - Anh sẽ ôm em thật chặt trong vòng tay của anh. - Anh sẽ chỉ là một gã khờ. - Và em sẽ là người duy nhất. - Anh sẽ trao tất cả cho em. |
Structures-Cấu trúc
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to share something with somebody Chia sẻ cái gì/điều gì với ai |
I want to share all my love with you. | Anh muốn chia sẻ tất cả tình yêu của mình với em. |
|
|
|
to give something to somebody Trao/đưa cái gì cho ai |
I'll give all my love to you. | Anh sẽ giành tất cả tình yêu của anh cho em. |
|
|
|
to mean something to somebody Có nghĩa gì đối với ai |
You mean the world to me. | Em là thế giới của anh. |
|
|
|
to find in somebody something tìm thấy ở ai điều gì |
I've found in you my endless love. | Anh đã tìm thấy ở em tình yêu bất tận. |
(Source: tienganh123)
As long as you love me - Backstreet Boys
As long as you love me
"As Long As You Love Me" is the second single by the Backstreet Boys from their debut album in the United States and the second single from Backstreet's Back internationally. It was released in September 1997 internationally and in October of the same year in the United States. It peaked at number 1 in New Zealand and the Philippines, number 2 in Australia and Austria, number 3 in the United Kingdom, number 4 in Switzerland and Sweden, and number 5 in the Netherlands and Norway. The song was the 13th biggest selling boyband single of the 90's in the UK selling 430,000 copies.
Backstreet Boys (được biết đến với tên viết tắt BSBs)là một ban nhạc Mỹ đã từng được đề cử giải Grammy. Ban nhạc được thành lập năm 1993. Họ có 14 ca khúc nằm trong số 40 ca khúc hit trên bảng xếp hạng của tạp chí Billboard Hot 100, và bán được trên 100 triệu album trên toàn thế giới, là ban nhạc nam bán được nhiều album nhất thế giới. Hiện 4 thành viên của ban nhạc gồm có Nick Carter, Howie Dorough, Brian Littrell và A. J. McLean. Bộ tứ này đã phát hành 2 album, album gần đây nhất là This is Us phát hành vào ngày 6 tháng 10 năm 2009.
"As Long As You Love Me" là đĩa đơn thứ hai của nhóm Backstreet Boys nằm trong album đầu tiên tại Mỹ và cũng là đĩa đơn thứ 2 của ban nhạc nằm trong album Backstreet's Back được phát hành trên thế giới. Đĩa đơn này được phát hành trên thế giới vào tháng 9 năm 1997 và tháng 10 cùng năm tại Mỹ. Ca khúc này đứng thứ nhất tại New Zealand và Philipines, đứng thứ 2 tại Úc và Áo, đứng thứ 3 tại Anh, đứng thứ 4 tại Thụy Điển và Thụy Sĩ, đứng thứ 5 tại Hà Lan và Na Uy. Đó là đĩa đơn của ban nhạc nam bán chạy thứ 13 trong tổng số 90 đĩa đơn xếp hạng tại Anh với số bản bán ra là 430 000 bản.
Trong câu điều kiện loại 1, đối với mệnh đề điều kiện, thay vì dùng If ta có thể dùng As long as/So long as (Miền là), Providing that/Provided that (Với điều kiện là). Thêm vào đó, động từ trong mệnh đề chính cũng có thể chia ở hiện tại đơn thay vì tương lai đơn. |
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
I don't care who you are as long as you love me. | Anh chẳng bận tâm em là ai miễn là em yêu anh. |
|
|
I don't care where you're from as long as you're here with me. | Anh chẳng bận tâm em đến từ đâu miễn là em ở đây bên anh. |
|
|
Providing that it doesn't rain, I wil go camping. | Với điều kiện là trời không mưa thì tôi sẽ đi cắm trại. |
Reported speech-Lời nói gián tiếp
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Động từ giới thiệu chia ở hiện tại, khi chuyển sang câu gián tiếp thì ta giữ nguyên thì của động từ trong câu trực tiếp. (Các động từ giới thiệu thường dùng là: say, ask, tell, suggest,...) |
"He is crazy and he is blind", people say about me. -->People say I'm crazy and that I am blind. |
"Anh ta bị mất trí và anh ta bị mù quáng", người ta nói về anh. -->Người ta nói rằng anh bị mất trí và rằng anh bị mù quáng. |
"My husband can speak five languages", Mrs Brown says. --> Mrs Brown says that her husband can speak five languages. |
"Chồng tôi có thể nói được 5 thứ tiếng", Bà Brown nói. -->Bà Brown nói rằng chồng bà ấy có thể nói được 5 thứ tiếng. |
Verb Phrases-Cụm động từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to get somebody out of one's head gạt bỏ ai ra khỏi tâm trí |
I can't get you out of my head. | Anh không thể gạt bỏ em ra khỏi tâm trí anh được. |
|
|
|
to try to do something cố gắng để làm gì |
I've tried to hide it so that no one knows. | Anh đã có che giấu điều đó để không ai biết |
|
|
|
to try doing something thử làm gì |
She tries cooking many dishes. | Cô ấy thử nấu rất nhiều món ăn. |
(Source: tienganh123)
Careless whisper - George Michael
Careless whisper
Georgios Kyriacos Panayiotou (born 25 June 1963), best known as George Michael, is a two-time Grammy Award winning English singer-songwriter According to britishhitsongwriters.com, he is the fortieth most successful songwriter in UK singles chart history based on weeks that his compositions have spent on the chart.
He has sold over 100 million records worldwide as of 2008, encompassing 12 British number one-singles, 7 British number one- albums, 10 US number one-singles, and 1 US number one-album. His 1987 debut solo album, Faith has sold over 20 million copies worldwide. Four of his five solo studio albums have scored number one on the UK charts and have become international successes.
"Careless Whisper" is a 1984 single by George Michael, released by Epic Records in the UK, Japan, and other countries; and by Columbia Records in North America. The song was George Michael's first solo single. It was released as a single and became a huge commercial success on both sides of the Atlantic. It reached number one in nearly 25 countries, selling about six million copies worldwide.
Georgios Kyriacos Panayiotou (sinh ngày 25 tháng 6 năm 1963), được biết đến với tên George Michael, là một ca sĩ, nhạc sĩ người Anh đã từng 2 lần đạt giải Grammy. Theo trang britishhitsongwriters.com, Micheal là nhạc sĩ thành công thứ 40 trong lịch bảng xếp hạng hàng tuần các đĩa đơn tại Anh, nhiều tác phẩm của Micheal có tên trên bảng xếp hạng.
Micheal đã bán ra hơn 100 triệu bản thu âm trên thế giới tính đến năm 2008, bao gồm 12 đĩa đơn xếp vị trí thứ nhất tại Anh, 7 album vị trí số 1 tại Anh, 10 đĩa đơn vị trí số 1 tại Mỹ, và 1 album vị trí số 1 tại Mỹ. Album đầu tiên của Micheal mang tên "Faith" được phát hành năm 1987 có số lượng bản bán ra là hơn 20 triệu. 4 trong số 5 album hát solo của Micheal giành vị trí số 1 tại Anh cũng đã gặt hái được nhiều thành công ở nhiều nước trên thế giới.
"Careless Whisper" là đĩa đơn sản xuất năm 1984 của Micheal, do hãng đĩa Epic Record phát hành tại Anh, Nhật Bản, và nhiều nước khác, và được hãng Columbia Record phát hành tại Bắc Mỹ. Ca khúc này là đĩa đơn solo đầu tiên của Micheal. Khi được phát hành, đĩa đơn này đã gặt hái được thành công lớn trong kinh doanh ở lục địa hai bên bờ Đại Tây Dương. Ca khúc này đã giành vị trí số 1 tại 25 quốc gia, và bán ra hơn 6 triệu bản.
Động từ + Tính từ
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
Những động từ quan điểm: SEEM, APPEARE |
- Tonight the music seems so loud. - Your plan seems realistic. - He appears older than he really is.
|
- Đêm nay tiếng nhạc dường như quá lớn. - Kế hoạch của bạn có vẻ thực tế. - Anh ta nhìn có vẻ như già hơn tuổi. |
|
|
|
Những động từ cảm giác: LOOK, FEEL, TASTE, SMELL, SOUND |
- I feel so unsure. - The blue dress looks better. - This dish tastes delicious. |
- Anh đã cảm thấy không thật. - Áo đầm màu xanh dương nhìn đẹp hơn. - Món này rất ngon. |
|
|
|
Những động từ thay đổi trạng thái: BECOME, GET, GO, TURN |
She became very angry when she saw what they had done. | Cô ta đã nổi giận khi thấy những gì họ đã làm. |
Could +have+ Past Participle
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
1. Dùng để suy đoán một sự việc hay một hành động mà ta cho rằng đã xảy ra trong quá khứ. | They could have taken this road. | Chắc là bọn chúng đã đi con đường này. |
|
|
|
2. Dùng để nói một sự việc hay một hành động lẽ ra ta đã có thể làm được trong quá khứ, nhưng thực tế đã không làm. |
- We could have been so good together. - We could have lived this dance forever. |
- Lẽ ra chúng ta đã có thể hạnh phúc bên nhau. - Lẽ ra chúng ta đã có thể mãi mãi say đắm bên vũ điệu tình yêu. |
(Source: tienganh123)