Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
Tell me why - Declan Galbraith
Tell me why
Declan John Galbraith (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1991, tại phố Hoo, Werburgh, Kent) là một ca sĩ người Anh. Cậu và gia định hiện đang sống tại miền Đông Nam nước Anh. Ông nội của cậu từng tham gia một ban nhạc, và có thể chơi một số nhạc cụ, ông chính là người khơi nguồn và có ảnh hưởng đến sự nghiệp âm nhạc của Declan.
"Tell Me Why" is a single by singer Declan Galbraith, released on December 9, 2002, 10 days before his 11th birthday, this was Declan's first single.
Ca khúc "Tell Me Why" là đĩa đơn của Declan Galbraith, phát hành vào ngày 9 tháng 12 năm 2002, tức 10 ngày trước sinh nhật lần thứ 11 của Declan, đồng thời đây cũng là đĩa đơn đầu tiên của Declan.
Relative pronoun- Đại từ quan hệ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
that/which --> Đại từ quan hệ "that/which" thay thế cho một danh từ chỉ vật đứng trước, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. |
The laughter is a language which/that is expected to be common in the world. |
Tiếng cười là một ngôn ngữ mà người ta mong đợi chung cho cả thế giới. |
|
|
|
that/which --> Đại từ quan hệ "that/which" thay thế cho một danh từ chỉ vật đứng trước, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. |
Tell me why is there something (that) I have missed? | Nói cho tôi tại sao, có gì đó tôi lại bỏ lỡ? |
Phrases-Cụm từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to tell a lie to speak a lie nói dối |
Tell me why, why do we speak a lie. | Hãy nói cho tôi tại sao, tại sao chúng ta lại nói dối? |
|
|
|
to let + Object + Verb |
- Can someone tell us why we let the ocean die? - Can someone tell us why we let the forest burn? |
- Có ai nói cho chúng ta biết tại sao chúng ta lại để đại dương chết? -Có ai nói cho tôi biết tại sao ta lại để những cánh rừng cháy? |
Note: Trong các bài hát tiếng anh, các bạn thường gặp các từ´cause, cos, coz, và cuz, các từ này là các dạng lời nói thông tục của because (nghĩa là bởi vì). Bất cứ khi nào bạn nói hoặc viết ở những tình huống trang trọng, bạn nên sử dụng because. |
(Sưu tầm)
I have a dream - ABBA
I have a dream
ABBA là một ban nhạc pop Thụy Điển được thành lập vào năm 1970. Tên của ban nhạc do tập hợp các chữ đầu tên của bốn thành viên tạo thành: Anni-Frid Lyngstad, Björn Ulvaeus, Benny Andersson và Agnetha Fältskog. Anni-Frid và Benny là một cặp đôi, như Bjorn và Agnetha cũng là một cặp đôi, cho dù cả hai cặp đôi sau này đã li hôn. ABBA là một trong những ban nhạc thành công nhất trong lịch sử âm nhạc, và họ liên tục đứng đầu các bảng xếp hạng trên thế giới trong khoảng thời gian từ 1972 đến 1982.
"I Have a Dream" is a song by ABBA. The song was written by Benny Andersson & Bjorn Ulvaeus & was taken from the group's 1979 album, Voulez-Vous. Anni-Frid Lyngstad sang the lead vocals. Released as a single in December 1979 (with a live version of "Take a Chance on Me"), "I Have a Dream" was ABBA's final single release of the 1970s, the decade in which they achieved arguably more commercial success than any other popular music act in the world. "I Have a Dream" is the only ABBA song that features not only the voices of all four group members, but also a large choir of children.
I have a dream là ca khúc do nhóm ABBA thể hiện. Ca khúc được viết bởi Benny Andersson và Bjorn Ulvaeus, được thu âm trong album năm 1979 của ABBA, Voulez-Vous. Anni-Frid Lyngstad là người hát chính. Phát hành như là một đĩa đơn tháng 12 năm 1979 (với một phiên bản của "Take a Chance on Me"), "I Have a Dream" là dĩa đơn cuối cùng mà ABBA phát hành năm 1997, thập kỷ mà họ thu được thành công về thương mại nhiều hơn bất kỳ loại hình nhạc khác. "I Have a Dream" là bài hát duy nhất của ABBA không chỉ có giọng hát của bốn thành viên mà còn có cả một dàn đồng ca thiếu nhi phụ trợ.
Grammar structures-Cấu trúc ngữ pháp
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to help somebody do something Giúp ai đó làm gì |
I have a dream to help me win everything. | Tôi có một giấc mơ giúp tôi chiến thắng mọi thứ. |
|
|
|
to cope with something đương đầu/đối phó với cái gì |
I have a dream to help me cope with anything. | Tôi có một giấc mơ để giúp tôi đương đầu với bất cứ điều gì. |
|
|
|
to believe in something tin tưởng vào điều gì |
I believe in angels. | Tôi tin vào những thiên thần. |
Note
|
Examples
|
Translation
|
Tính từ có thể dùng sau các đại từ bất định (everything, something, anything,...) |
- There is something good in everything I see. |
- Có điều gì đó tốt đẹp trong mọi thứ mà tôi nhìn thấy. - Có điều gì mới không? - Tôi chẳng có gì đặc biệt cả. |
Source: Tienganh123
Love story - Andy Williams
Love story
Howard Andrew "Andy" Williams (born December 3, 1927) is an American pop singer. Andy Williams has recorded 18 Gold and three Platinumcertified albums. When Ronald Reagan was president, he declared Andy's voice to be "a national treasure".
"Love Story (Where Do I Begin?)" is a popular song published in 1970, with music by Francis Lai and lyrics by Carl Sigman. The song was first introduced as an instrumental theme in the 1970 film Love Story.
The song has been covered many times. Andy Williams recorded the biggest hit version (ranked number 9 on the U.S. pop chart, and number one on the adult contemporary chart for four weeks).
Howard Andrew "Andy" Williams (sinh ngày 3 tháng 12 năm 1927) là một ca sĩ nhạc pop người Mỹ. Andy Williams đã thu âm 18 album được giải đĩa vàng và bạch kim. Khi Ronald Reagan còn là tổng thống, ông đã từng tuyên bố rằng giọng hát của Andy Williams là "một kho báu quốc gia".
"Love Story (Where Do I Begin?) là một ca khúc được nhiều người biết đến được sản xuất năm 1970, do Carl Sigman viết lời và Francis soạn nhạc. Bài hát được lần đầu tiên xuất hiện trước công chúng trong bộ phim "Love Story" trình chiếu năm 1970.
Bài hát được nhiều ca sĩ hát lại. Bản thu của Andy Williams nổi tiếng nhất (từng xếp thứ 9 trong bảng xếp hạng các ca khúc nhạc nhẹ của Mỹ, và xếp thứ nhất trên bảng xếp hạng hiện thời các ca khúc người lớn trong vòng 4 tuần)
Verb Phrases- Cụm động từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to make something + adjective | She came into my life and made the living fine. | Nàng bước vào cuộc sống tôi, và làm cuộc đời trở nên tốt đẹp |
|
|
|
to fill something with something lấp đầy cái gì bởi cái gì |
- She fills my heart with very special things. - She fills my soul with so much love. |
- Nàng lấp đầy trái tim tôi bởi những điều thật đặc biệt. - Nàng lấp đầy hồn tôi bởi tình yêu. |
|
|
|
to reach for something với lấy cái gì |
I reach for her hand. It’s always there. | Bởi mỗi khi tôi tìm kiếm tay nàng, nó luôn luôn ở đó. |
|
|
|
to begin/start + to Verb/Verb_ing bắt đầu làm gì |
Where do I begin to tell the story of how great a love can be? | Tôi phải bắt đầu từ đâu để kể một câu chuyện tình thật vĩ đại? |
Passive voice with model verbs
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Thể bị động với động từ khuyết thiếu: model verb (can, may,...) + be +Past participle + (by Object) |
Can love be measured by the hours in a day? | Tình yêu có thể nào đo được bằng giờ trong một ngày? |
Vocabulary-Từ vựng
|
||||
Noun | Adjective | adverb | Examples-Ví dụ | Translation-Dịch nghĩa |
truth | true | truely | The simple truth about the love she brings to me. | Một tình yêu chân thật mà nàng đã mang đến cho tôi. |
|
|
|
|
|
lonliness | lonely | alone |
- I'm never lonely. |
- Tôi không bao giờ thấy cô đơn. - Tôi đã ở đó một mình. |
Source: Tienganh123
Shape of my heart - Backstreet Boys
Shape of my heart
"Shape of My Heart" is the first studio single from the American pop band Backstreet Boys's album Black & Blue. Released in October 2000, the song debuted at number nine on the Billboard Hot 100 chart. It reached number one on the Billboard Top 40 Mainstream chart.
Backstreet Boys (được biết đến với tên viết tắt BSBs)là một ban nhạc Mỹ đã từng được đề cử giải Grammy. Ban nhạc được thành lập năm 1993. Họ có 14 ca khúc nằm trong số 40 ca khúc hit trên bảng xếp hạng của tạp chí Billboard Hot 100, và bán được trên 100 triệu album trên toàn thế giới, là ban nhạc nam bán được nhiều album nhất thế giới. Hiện 4 thành viên của ban nhạc gồm có Nick Carter, Howie Dorough, Brian Littrell và A. J. McLean. Bộ tứ này đã phát hành 2 album, album gần đây nhất là This is Us phát hành vào ngày 6 tháng 10 năm 2009.
"Shape of my heart" là đĩa đơn thứ nhất nằm trong album Black and Blue của BSBs. Ca khúc được phát hành tháng 10 năm 2000, xếp thứ 9 trên bảng xếp hạng 100 ca khúc nổi bật của tạp chí Billboard.
Structure-Cấu trúc
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to try to do something |
I was tryin' to be someone. | Anh đã cố gắng trở thành một người nào đó. |
|
|
|
to try doing something thử làm gì |
I tried to make cakes, but I wasn't successful. | Tôi đã thử làm những chiếc bánh, nhưng tôi đã không thành công. |
|
|
|
to forgive somebody for something tha thứ cho ai về cái gì |
She forgave him for all things he had done. | Cô ấy đã tha thứ cho anh ta về tất cả những gì anh ấy đã làm. |
|
|
|
to play a part/role in Verb_ing/ Noun đóng vai trò trong... |
English plays an important part in everyday communication. | Tiếng anh đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng ngày. |
|
|
|
to let somebody do something hãy để ai đó làm gì |
Now let me show you the shape of my heart. | Giờ đây hãy để anh cho em thấy hình dạng trái tim anh. |
|
|
|
to save somebody from something |
You can save me from the man that I've become. | Em có thể cứu vớt anh khỏi con người trong anh. |
Notes: Trong các bài hát, các bạn hay thấy xuất hiện lookin' (=looking), tryin' (=trying), doin' (doing), goin' (=going), hay wanna (=want to), gonna (=going), gotta (=got to),..... Đây là cách dùng để nói nhanh, xuất phát từ cách nói nhanh hàng ngày của người Mỹ. Tuy nhiên, nó chỉ được dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết. |
(Sưu tầm)
You raise me up - Westlife
You raise me up
Westlife is an Irish boy group created in 1998. The group has proven extremely successful in both Ireland and the United Kingdom, and are also massively popular in Africa, Australia and Asia.
The group has had thirteen UK number ones singles between the years 1999 and 2005, the fourth-highest such total in UK history, behind Elvis Presley, The Beatles, and Cliff Richard. Westlife are also the only band in UK chart history to have entered straight at number one with their first seven singles. They are also the only artiste/group to win 'Record Of The Year' in the UK four times (often attributed to their loyal fanbase). Westlife have sold almost 40 million albums worldwide and have seven multi-platinum albums.
"You Raise Me Up" is a popular song whose music was written by Secret Garden's Rolf Lovland and the lyrics by Brendan Graham. The song has now been covered more than 125 times. In 2004, the song was played more than 500,000 times on American radio. On 21 September 2006, "You Raise Me Up" became the first song to have sold over 20,000 copies of the score on the popular sheet music website.
Westlife là một boyband nhạc pop đến từ Ireland và được thành lập năm 1998, ông bầu của nhóm là Louis Walsh. Nhóm đã đạt được thành công lớn ở Anh và Ireland cũng như ở các nước khác tại Châu Âu và một số nơi như Úc, Châu Á và Châu Phi. Westlife đã có 14 đĩa đơn đạt vị trí #1 trong bảng xếp hạng Anh (tính từ năm 1999 đến năm 2006), xếp thứ 3 trong số những nghệ sĩ và ban nhạc có nhiều đĩa đơn #1 nhất tại Anh (chỉ sau Elvis Presley và The Beatles, xếp ngang với Cliff Richard). Westlife là ban nhạc duy nhất trong lịch sử bảng xếp hạng Anh có 7 đĩa đơn liên tiếp đạt vị trí #1 và giành giải "Ghi Âm của Năm" tại Anh 4 lần. Ban nhạc đã bán được tổng cộng 40 triệu album tại hơn 40 nước, 14 lần đĩa đơn #1 tại Anh và 13 lần đĩa đơn #1 tại Ireland.
"You raise me up" là một ca khúc do Brendan Graham viết lời và phổ nhạc bởi Secret Garden's Rolf Lovland. Cho đến nay, ca khúc này đã được hát lại hơn 125 lần. Tính riêng năm 2004, ca khúc này được phát hơn 500.000 lần trên làn sóng radio của Mỹ. Ngày 21 tháng 9 năm 2006, "You raise me up" trở thành ca khúc đầu tiên bán được 20.000 bản, được ghi kỉ lục trên các trang âm nhạc phổ biến.
Structures-Cấu trúc
|
Example-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to raise somebody up nâng ai dậy |
- You raise me up, so I can stand on mountains. |
- Em nâng đỡ anh, vì vậy anh có thể đứng trên những đỉnh núi. - Em nâng đỡ anh, để anh có thể đi trên biển giữa trời giông bão. |
(Sưu tầm)