Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
Mary's boy child - Boney M
Mary's boy child
- Liz Mitchell (1976–)
- Marcia Barrett (1975–)
- Maizie Williams (1975–)
- Bobby Farrell (1975–81, 1984–)
- Reggie Tsiboe (1982–86, 1989-90)
"Mary's boy child/Oh my Lord"is a single from Christmas Album. Christmas Album is the sixth studio album by Boney M.. It was recorded in the summer of 1981 and released on 23 November 1981. In addition, "Mary's Boy Child/Oh My Lord" is the million-selling 1978 Christmas number one song.
Boney M. là một nhóm nhạc pop và vũ trường đươc thành lập bởi nhà sản xuất âm nhạc người Tây Đức Frank Farian. Được thành lập tại Đức, các thành viên của nhóm bao gồm:
- Liz Mitchell (1976–)
- Marcia Barrett (1975–)
- Maizie Williams (1975–)
- Bobby Farrell (1975–81, 1984–)
- Reggie Tsiboe (1982–86, 1989-90)
"Mary's boy child/Oh my Lord" là ca khúc nằm trong Christmas Album. Đây là album thứ 6 của Boney M. Album này được thu âm vào mùa hè năm 1981 và phát hành vào ngày 23 tháng 11 năm 1981. Thêm vào đó, "Mary's boy child/Oh my Lord" là ca khúc đã giành vị trí ca khúc giáng sinh đứng thứ 1 với hàng triệu bản bán ra vào năm 1978.
Structures-Cấu trúc câu
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to be born sinh ra |
Mary's liitle boy was born on Christmas Day. | Bé trai của Bà Mary đã chào đời vào ngày Giáng sinh. |
|
|
|
be/get lost lạc đường, lạc lối |
They were lost without you. | Họ sẽ lạc lối nếu không có ngài |
|
|
|
- There is/was + a/an +Danh từ (đếm được, số ít) |
- There is a child in a manger. - Let everyone know, there is hope for all to find peace. - There were tears of joy and laughter, people shouted. |
- Có mộ đứa bé trong chiếc máng cỏ. -Hãy để mọi người biết rằng có tia hy vọng tìm thấy hoà bình cho tất cả chúng ta. - Có những giọt nước mắt vui mừng và nụ cười, mọi người hô vang |
Sưu tầm
Goodbye - Air Supply
Goodbye
Goodbye is the single realised from the album The Vanishing Race in 1993, produced by David Foster, with lyrics by Linda Thompson, although it was not popular in the United States, this song was critically praised and gained a large following outside the country, especially in Asia where in many countries where this song reached number one.
Air Supply là một ban nhạc hát rock nhẹ, ban nhạc đã cho ra đời nhiều bài hát nổi tiếng liên tục vào cuối những năm 1970 và đầu những năm 1980. Ban nhạc gồm có nghệ sĩ ghi ta đồng thời là giọng ca chính người Anh Graham Russell (tên khai sinh là Graham Cyril Russell, sinh ngày 11 tháng 6 năm 1950, tại Sherwood, Nottingham, Anh) và giọng ca chính người Úc Russell Hitchcock (tên khai sinh là Russell Charles Hitchcock, sinh ngày 15 tháng 6 năm 1949, tại Melbourne, Victoria, Úc), cùng với các nhạc công và ca sĩ khi họ thuê thêm để hỗ trợ mảng âm thanh.
Goodbye là đĩa đơn phát hành nằm trong album The Vanishing Race vào năm1993, sáng tác nhạc David Foster và Linda Thompson viết lời. Cho dù ca khúc này không thịnh hành ở Mỹ, nhưng được khen ngợi và đón nhận ở nhiều nước khác, đặc biệt ở các nước Châu Á, ca khúc này đã giành vị trí số 1 tại các nước này.
Grammar Structures-Cấu trúc ngữ pháp
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to see + object + V_ing nhìn thấy ai đó làm gì (chứng kiến không trọn vẹn hành động) |
I can see the pain living in your eyes. | Anh có thể thấy nỗi buồn đau trong đôi mắt em. |
to see + object + Verb nhìn thấy ai đó làm gì (chứng kiến trọn vẹn hành động) |
Yesterday, I saw him open the door, enter the room and take the document way. | Ngày hôm qua, tôi trông thấy anh ta mở cửa, bước vào phòng và lấy tập tài liệu đi. |
to let somebody down làm ai đó thất vọng |
I don't want to let you down. | Anh không muốn làm cho em thất vọng. |
would rather do something than do something muốn làm gì hơn cái gì |
I would rather hurt myself than make you cry. (Đôi khi cũng dùng: I would rather hurt myself than to ever make you cry.) |
Anh thà làm đau chính anh hơn là làm em khóc. |
There's nothing left không còn gì nữa |
- There's nothing left in the bridge. - There's nothing left to say but good-bye. |
- Không còn gì trong tủ lạnh. - Chẳng còn gì để nói nữa ngoài câu-tạm biệt em. |
(Sưu tầm)
Nothing gonna change my love for you - Westlife
Nothing gonna change my love for you
Westlife is an Irish boy group created in 1998. The group has proven extremely successful in both Ireland and the United Kingdom, and are also massively popular in Africa, Australia and Asia.
The group has had thirteen UK number ones singles between the years 1999 and 2005, the fourth-highest such total in UK history, behind Elvis Presley, The Beatles, and Cliff Richard. Westlife are also the only band in UK chart history to have entered straight at number one with their first seven singles. They are also the only artiste/group to win 'Record Of The Year' in the UK four times (often attributed to their loyal fanbase). Westlife have sold almost 40 million albums worldwide and have seven multi-platinum albums. Westlife là một boyband nhạc pop đến từ Ireland và được thành lập năm 1998, ông bầu của nhóm là Louis Walsh. Nhóm đã đạt được thành công lớn ở Anh và Ireland cũng như ở các nước khác tại Châu Âu và một số nơi như Úc, Châu Á và Châu Phi. Westlife đã có 14 đĩa đơn đạt vị trí số 1 trong bảng xếp hạng Anh (tính từ năm 1999 đến năm 2006), xếp thứ 3 trong số những nghệ sĩ và ban nhạc có nhiều đĩa đơn xếp vị trí số 1 nhất tại Anh (chỉ sau Elvis Presley và The Beatles, xếp ngang với Cliff Richard). Westlife là ban nhạc duy nhất trong lịch sử bảng xếp hạng Anh có 7 đĩa đơn liên tiếp đạt vị trí số 1 và giành giải "Ghi Âm của Năm" tại Anh 4 lần. Ban nhạc đã bán được tổng cộng 40 triệu album tại hơn 40 nước, 14 lần đĩa đơn giành vị trí số 1 tại Anh và 13 lần đĩa đơn giành vị trí số 1 tại Ireland.
"Nothing's Gonna Change My Love For You" is a popular song by Gerry Goffin and Michael Masser. It was originally recorded by George Benson for his 1984. The song achieved worldwide success in a cover version by Hawaiian singer Glenn Medeiros in 1987 and 1988. It was later been revived by the Irish boyband, Westlife from their ninth album The Love Album.
"Nothing's Gonna Change My Love For You" là ca khúc nổi tiếng của Gerry Goffin và Michael Masser. Ca khúc lần đầu tiên được Geoger Benson thu âm năm 1984. Bản hát lại của ca sĩ người Hawai Glenn Medeiros đã giành được thành công lớn vào năm 1987 và 1988. Sau này, ca khúc này được nhóm Westlife hát lại nằm trong album thứ 9 của họ mang tên "The love album".
Modal verbs
|
Examples
|
Translation
|
can ought to may might |
-You ought to know by now how much I love you. - There is one thing you can be sure of. - The world may change my whole life through. |
- Có lẽ giờ đây em cần biết anh yêu em nhiều biết bao. |
|
|
|
may/might + have + Past participle --> để suy đoán một việc có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng người nói không chắc chắn. |
I might have been in love before. | Có lẽ trước đây anh đã từng yêu. |
Conditional sentences - Câu điều kiện
|
Examples - Ví dụ
|
Translation - Dịch nghĩa
|
---|---|---|
Type 1: If clause (Simple present), Main clause (Simple future) |
If the road ahead is not so easy, our love will lead the way for us. | Dẫu con đường phía trước không chút dễ dàng, tình yêu sẽ dẫn lối đôi ta. |
|
|
|
Type 2: If clause (Simple past), Main clause (would/could/should + V_infinitive) => Câu điều kiện loại 2 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế ở hiện tại và tương lai. |
If I had to live my life without you near me, the days would all be empty. |
Nếu anh phải sống cuộc đời không có em kề bên, từng ngày sẽ trở nên trống trải. |
source: Tienganh123
The color of the night - Lauren Christy
The color of the night
Lauren Christy is a singer and songwriter born in London, England. She studied at the Bush Davies Ballet School as a child, before she decided to become a musical artist. Christy was a member of several bands.
Since the late 1990s, Christy has primarily worked with husband Graham Edwards and Scott Spock in a songwriting-producing team called The Matrix. In this capacity, she has written or co-written songs for Christina Aguilera, Backstreet Boys, Hilary Duff, Ronan Keating, Korn, Avril Lavigne, Lillix, Ricky Martin, Ashley Parker Angel, Mcfly, Jason Mraz, Liz Phair, Britney Spears, Skye Sweetnam and Miranda Cosgrove.
In 1994, Christy had a minor AC hit with "The Color of the Night", the theme song to the Bruce Willis film Color of Night.
Lauren Christy là một ca sĩ, nhạc sĩ sinh ra tại Anh. Khi còn nhỏ, cô đã học tại trường múa Ba-lê Bush Davies, trước khi cô quyết định đi theo con đường ca hát. Christy đã từng là thành viên của một vài ban nhạc.
Kể từ năm sau cuối những năm 1990. Christy đã hợp tác cùng với chồng cô là Graham Edwards và cùng với Scott Spock sáng tác nhạc, nhóm sản xuất của cô có tên "The Matrix". Làm việc trong nhóm, Christ đã tự viết lời và cùng với họ cô đã sáng tác rất nhiều bài hát cho các ca sĩ nổi tiếng như Christina Aguilera, Backstreet Boys, Hilary Duff, Ronan Keating, Korn, Avril Lavigne, Lillix, Ricky Martin, Ashley Parker Angel, Mcfly, Jason Mraz, Liz Phair, Britney Spears, Skye Sweetnam và Miranda Cosgrove.
Năm 1994, Christy thể hiện thành công ca khúc "The color of the night", ca khúc cho bộ phim "Color of night" có sự tham gia của ngôi sao Bruce Willis.
Structures-Cấu trúc câu
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to give somebody something đưa/trao cho ai cái gì |
I'll give you everything I am. | Em có thể trao anh tất cả những gì thuộc về em. |
|
|
|
to put something in something else đặt cái gì vào cái gì |
I'll put it in your hands. | Em sẽ đặt chúng vào đôi tay anh. |
|
|
|
to hind behind something trốn nấp đằng sau cái gì |
But you hide behind the color of the night. | Nhưng anh vẫn giấu mình đằng sau sắc màu của đêm |
|
|
|
to come out from something |
Please come out from the color of the night. | Xin anh hãy bước ra khỏi sắc màu của đêm. |
|
|
|
to wait for somebody chờ đợi ai |
I'm waiting for you. | Em đang chờ anh. |
|
|
|
to run from somebody/something chạy trốn khỏi ai/cái gì |
I can't go on running from the past. | Em không thể tiếp tục chạy trốn quá khứ. |
|
|
|
to blame something on somebody đổ tội cho ai |
I blame it all on you. | Tất cả là tại anh. |
|
|
|
to accuse somebody of doing something đổ lỗi/tội cho ai làm gì |
He accused his friend of stealing his money. | Nó đổ tội cho bạn nó là lấy trộm tiền của nó. |
Source: Tienganh123
Forever - Stratovarius
Forever
Forever is a song by Finnish band named Stratovarius. The real meaning of this song is about a person who is living in all memories. He regrets his life, youth, and he desires to come back his happy childhood when there was no sorrow and he walked through the green fields with the sunshine. Whenever we have to face the difficulties, suddenly we fall in the moment of nice childhood, and then a special feeling is deep inside without speaking in words. This is the message that Stratovarius wants to send to you through the sad melody of the song Forever. This song was set as the music theme of famous Korean film "First love".
Stratovarius là một ban nhạc đến từ Phần Lan được thành lập năm 1984. Tính đến nay ban nhạc đã bán ra hơn 2,5 triệu bản thu âm trên toàn thế giới.
Forever là một bài hát của nhóm nhạc đến từ Phần Lan là Stratovarius.Ý nghĩa thực sự của bài Forever là nói về một người đang đắm chìm trong những kỷ niệm của ngày xưa. Người đó cảm thấy nuối tiếc cuộc sống, tuổi trẻ và khát khao muốn trở lại thời ấu thơ hạnh phúc, không có sự khổ đau, được vui đùa trên những cánh đồng xanh mướt dưới ánh mặt trời. Khi chúng ta phải đối mặt với những khó khăn trong cuộc sống, bất chợt trong khoảnh khắc mơ hồ ta lại hướng về một thời ấu thơ đẹp đẽ trong quá khứ và dâng trào trong lòng những cảm xúc không thể nói thành lời. Đây cũng là tâm sự mà nhóm Stratovarius muốn truyền tải đến người nghe thông qua những giai điệu buồn man mác của bài Forever.
Bài hát từng được dùng làm nhạc nền cho bộ phim tình cảm nổi tiếng của truyền hình Hàn Quốc có tên Mối tình đầu.
Dưới đây là một số từ xuất hiện trong bài hát và từ loại tương ứng. |
||
Adijectives-Tính từ
|
Nouns-Danh từ
|
Adverbs-Trạng từ
|
dark | darkness | darkly |
fast | fast | |
happy | happiness | happily |
sorrowful | sorrow | sorrowfully |
painful | pain | painfully |
windy | wind | windily |
dusty | dust | |
northern | north |