Học Tiếng Anh Qua Bài Hát

My valentine - Martina McBride

Conditional sentences - Câu điều kiện
Examples - Ví dụ
Translation - Dịch nghĩa

Type 1: If clause (Simple present), Main clause (Simple future)
=> Câu điều kiện loại 1 đưa ra giả thiết và kết luận có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

If it doesn't rain, I will go out for a while.  Nếu trời không mưa, tôi sẽ đi ra ngoài một lát.
 
 
 
Type 2: If clause (Simple past), Main clause (would/could/should + V_infinitive)
=> Câu điều kiện loại 2 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế ở hiện tại và tương lai.

- If there were no words, no way to speak, I would still hear you.
- If there were no tears, no way to feel inside, I'd still feel for you. 

 

- Nếu không có lời nào, không có cách nào để nói ra, thì em vẫn sẽ nghe thấy anh.
- Nếu không còn nước mắt, hay không có cách nào để cảm nhận, em vẫn có thể cảm nhận được tình cảm anh dành cho anh.

 
 
 
Type 3: If clause (Past perfect), Main clause (would/could/should + have + Past Participle)
=>Câu điều kiện loại 3 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế trong quá khứ.
- If he had been faithful, she wouldn't have devorced him.  Nếu anh ta chung thủy, thì cô ấy đã không li hôn với anh ta.

Concession clause-Mệnh đề nhượng bộ
Examples - Ví dụ
Translation - Dịch nghĩa
Although/Even though/though+ Clause, Main Clause He failed the exam even though he worked very hard. Anh ta đã trượt kì thi cho dù là anh ta học tập rất chăm chỉ.
 
 
 
Even if + Clause, Main Clause
Chú ý: Even if dùng trong mệnh đề nhượng bộ để nói đến một sự việc hay một hành động chưa xảy ra, hoặc không thể xảy ra.
- Even if the sun refused to shine, you would still have my heart
- Even if romance ran out of rhyme, you would still have my heart. 
- Cho dẫu mặt trời từ chối chiếu sáng, thì anh vẫn có được trái tim em.
- Cho dù sự lãng mạn không còn vần điệu, thì anh vẫn có được trái tim em.

(Sưu tầm)

New divide - Linkin Park

Các cấu trúc dùng với tính từ
Ví dụ
Dịch nghĩa
Subject + be + too +adjective + (for somebody) to Verb - Each regret and each goodbye was a mistake which was too great to hide.
- She is too young to get married.
- This exercise is too difficult for me to do. 
- Và mỗi sự nuối tiếc, mỗi lời chia tay là một lầm lỗi quá lớn để che đậy.
- Cô bé ấy còn quá trẻ để kết hôn.
- Bài tập này quá khó đối với tôi để làm.
 
 
 
Subject +be +adjective+ enough (for somebody) + to Verb - She isn't old enough to get married.
- The exercise is not easy enough to for me to do. 
Cô bé ấy chưa đủ lớn để kết hôn.
- Bài tập này không đủ dễ để cho tôi làm.
 
 
 
Subject +be+so adjective+that +Clause The exercise is so difficult that I can't do it.  Bài tập này quá khó đến nỗi tôi không thể làm được.
 
 
 
It +be + such+ a/an + adjective + Noun + that + Clause - It's such a difficult exercise that I can't do it.
- It is such an ugly woman that no man wants to marry her. 

Đó là một bài tập khó đến nỗi mà tôi không thể làm được.
- Đó là một người đàn bà xấu đến nỗi mà không một người đàn ông nào muốn cưới bà ta.

(Sưu tầm)

Lemon tree - Fools Garden

The Present continuos tense-Thì hiện tại tiếp diễn
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa

Uses-Cách sử dụng

1. Để nói một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

- I'm sitting here in the boring room.
- I'm turning my head up and down.
- I'm waiting for you now. 
- Tôi đang ngồi ở đây trong căn phòng tẻ nhạt.
- Tôi gật đầu lên xuống.

- Giờ tôi đang chờ em.
 
 
 
2. Để nói một ai đó đang ở giữa một quá trình làm việc gì, nhưng không nhất thiết phải đang làm ngay lúc nói. My sister is studying at Havard University.  Chị gái tôi đang học trường Đại học Havard.
 
 
 
3. Để nói lên sự thay đổi tình huống ở hiện tại. - It is getting dark outside.
- The world population is rising quickly. 
- Trời đang tối.
- Dân số thế giới đang tăng nhanh.
 
 
 
4. Dùng với "always" để nói một hành động xảy quá thường xuyên, thường xuyên hơn người nói nghĩ là hợp lí. - He is always talking during in the lesson.
- She is always complaining. 
- Cậu ấy toàn nói chuyện trong suốt giờ học.
- Bà ấy suốt ngày kêu ca phàn nàn thôi.
 
 
 
5. Để nói về sự sắp xếp trong tương lai (những việc sẽ được làm trong tương lai nhưng tại thời điểm nói, người nói đã sắp xếp để làm) They are going to HongKong for their holiday this summer.  Họ sẽ đi Hồng Kông để nghỉ hè.
 

Form-Công thức

Khẳng định: Subject + Be (am/is/are) + Verb_ing....
Phủ định: Subject + Be (am/is/are) + not + Verb_ing....
Nghi vấn: Be (am/is/are) + Subject + Verb_ing....?

 

Dấu hiệu nhận biết:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động xảy ra nhất thời , do vậy nó thường dùng trong các tình huống tạm thời và thường có các trạng từ chỉ thời gian mang tính tạm thời đi kèm:
now, at the moment, at presnt, for the time being, right now.
tonight, today, this week, this month, this year,...

(Sưu tầm)

La isla bonita - Alizee

Relative adverbs-Trạng từ quan hệ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa

Where (=in which, at which)
Dùng thay thế cho các trạng từ nơi chốn. Where không dùng làm chủ ngữ.

- I want to be (the place) where the sun warms the sky.
- This is (the place) where I long to be. 
-Em muốn được là nơi có mặt trời sưởi ấm bầu trời.
- Đây là nơi em mong được sống.
     
When (= in which, on which, at which)

I still remember the day when we first met each other.
= I still remember the day on which we first met each other. 

Em vẫn nhớ cái ngày mà lần đầu tiên chúng mình gặp nhau.
     
Why (chỉ nguyên nhân) - The reason why I came late was that my car broke down on the half way.
- It's the reason why I don't like her. 

- Lí do tại sao tôi đến muộn là xe của tôi bị hỏng giữa đường.

- Đó là lí do tại sao tôi không thích cô ta.

(Sưu tầm)

Hello - Lionel Richie

The Present perfect tense - Thì hiện tại hoàn thành
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
Uses-Cách sử dụng
1. Dùng để nói một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, kết quả còn lưu đến hiện tại. (Với cách dùng này, thì hiện tại hoàn thành không đề cập đến thời gian hoặc thời điểm xảy ra hành động)
- I've been alone with you inside my mind.
- In my dreams I've kissed your lips a thousand times.
-You're all I've ever wanted.
- Anh đã từng một mình cô đơn với hình bóng em trong tâm trí.
- Trong những giấc mơ, anh đã hôn lên đôi môi em cả ngàn lần.
- Em là tất cả những gì anh từng muốn có.
 
 
 
2. Dùng nói một hành động xảy ra từ trong quá khứ, liên tục kéo dài đến hiện tại, vừa mới hoàn tất hoặc tiếp tục tiếp diễn. (Cách dùng này chủ yếu với những động từ được chia ở cả hai thì hoàn thành (work, wait, learn, sleep, live) hoặc các động từ không chia được ở các thì tiếp diễn) - I've learned English for five years.
- They have waited here since the morning.
- We have known each other for many years.
- I've been here since 2007.
- Tôi đã học tiếng Anh khoảng 5 năm rồi.
- Họ đã đợi ở đây từ buổi sáng.

- Chúng tôi biết nhau nhiều năm nay rồi.
- Tôi ở đây kể từ năm 2007.
 
 
 

Form-Công thức

S + have/has + Past Participle...
S + have/has + not +Past Participle...
Have/has +S + Past Participle...?

- I have done my homework.
- We haven't met each other before.
- Have you received my email?

- Tôi đã làm bài tập về nhà rồi.

- Chúng tôi chưa gặp nhau từ trước.
- Bạn đã nhận được email của tôi chưa?

 
 
 

Dấu hiệu nhận biết:
1. Thường có since (chỉ mốc thời gian)for (chỉ khoảng thời gian) đi kèm.

2. Thường có các trạng từ đi kèm: never (chưa bao giờ), already (đã từng), yet (vẫn chưa), just (vừa mới), ever (từng).

3. Thường có các trạng từ thời gian: so far/up to now (cho đến bây giờ), lately/recently (gần đây); hoặc các trạng từ thời gian: today, this week, this month, this year khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc và phải nhấn mạnh đến kết quả của hành động.

4. Dùng sau các thành ngữ:
This is the first/second/third... time (Đây là lần đầu tiên/thứ hai/thứ ba...)

- I've lived in Thai Nguyen since I was born.
- He has worked for this company for ten years.
- I've never been to Paris.
- I've eaten already.
- She hasn't finished it yet.
- Have you ever seen that film?
- Up to now, he has released 6 albums.
- She has writen 10 short stories this year.
- This is the first time I've fallen in love.
- This is the second time we've met each other. 

 

- Tôi sống ở Thái Nguyên kể từ khi tôi sinh ra.
- Ông ấy làm việc cho công ty này khoảng 10 năm nay rồi.
- Tôi chưa bao giờ đến Pari.
- Tôi ăn rồi.
- Cô ấy vẫn chưa hoàn thành nó.
- Bạn đã từng xem bộ phim đó chưa?
- Cho đến bây giờ, anh ấy đã phát hành 6 album rồi.
- Bà ấy đã viết được 10 truyện ngắn trong năm nay.
- Đây là lần đầu tiên tôi yêu.
- Đây là lần thứ 2 chúng tôi gặp nhau.

(Sưu tầm)