Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
Over and Over - Nana Mouskouri
Over and Over
Nana Mouskouri ( born as Ioanna Mouskouri on October 13, 1934 in Greece), is a singer who is confirmed to have sold over 200 million records worldwide in a career spanning over five decades, making her one of the world's best-selling female recording artist of all time. She was known as Nana to her friends and family as a child. She has recorded in many different languages, including Greek, French, English, German, Dutch, Italian, and Spanish.
"Over and Over"is an English record released in 1969.
Nana Mouskouri (tên khai sinh là Joanna Mouskouri, sinh ngay 13 tháng 10 năm 1934 tại Hy Lạp, là một ca sĩ được công nhận đã bán ra hơn 200 triệu bản thu âm trên toàn thế giới trong suốt sự nghiệp ca hát kéo dài 5 thập kỉ của bà, và bà trở thành một trong số những nữ ca sĩ có số bản thu âm bán chạy nhất mọi thời đại trên thế giới. Bà được gia đình và bạn vè biết đến với tên gọi trìu mến là Nana. Bà đã thu các ca khúc với nhiều ngôn ngữ khác nhau, bao gồm tiếng Hy Lạp, Pháp, Anh, Đức, Hà Lan, Italia, và Tây Ban Nha.
"Over and Over là bản thu tiếng Anh được phát hành năm 1969.
Inversion structure-Cấu trúc đảo ngữ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
- Noun phrase+S+Verb ~ S+Verb+Noun phrase (Cụm danh từ được đảo lên đặt ở vị trí đầu câu nhằm để nhấn mạnh về nghĩa) |
- The joy in my heart no words can reveal. = No words can reveal the joy in my heart. - All my tomorrows I give to you. = I give all my tomorrows to you. |
- Niềm vui trong trái tim em không một từ nào có thể diễn đạt nổi. = Không từ nào có thể diễn đạt nổi niềm vui trong trái tim em. - Tất cả ngày mai của em, em giành cho anh. = Em giành cho anh tất cả ngày mai của em. |
Relative clause-Mệnh đề quan hệ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Subject1 + that + subject2 +Verb2 + Verb1+... |
- Dreams that I cherished all have come true. - The love that we share will never grow old. - Now just a memory the sighs that I sighed. |
- Những ước mơ em ấp ủ tất cả đã trở thành hiện thực. - Tình yêu chúng ta sẻ chia sẽ không bao giờ già. - Giờ đây chỉ một kí ức những tiếng thở dài em luyến tiếc. |
(Sưu tầm)
Father and Son - Cat Stevens
Father and Son
Yusuf Islam (21 July 1948), best known by his stage name Cat Stevens, is a British musician. He is a singer-songwriter, multi-instrumentalist, educator, philanthropist, and prominent conver to Islam.
"Father and Son" is a popular song written and performed by Yusuf Islam on his 1970 album "Tea for the Tillerman".
The song, whose music is soft with a lilting dynamicism, frames an exchange between a father not understanding a son's desire to break away and shape a new life, and the son who cannot really explain himself but knows that it is time for him to seek his own destiny. To echo this, Stevens sings in a deeper register for the father's lines, while using a higher, more emotive one for those of the son.
Yusuf Islam (sinh ngày 21 tháng 7 năm 1948), nổi tiếng với tên trên sân khấu là Cat Steven, là một nhạc công người Anh. Ông là một ca sĩ, nhạc sĩ, nhạc công chơi nhiều loại nhạc cụ, nhà giáo dục, nhà từ thiện, và theo đạo Hồi.
"Father and Son" là ca khúc nổi tiếng do chính Yusuf Islam sáng tác và biểu diễn nằm trong album "Tea for the Tillerman" phát hành năm 1970. Ca khúc với giai điệu nhẹ nhàng du dương mà sôi động, tạo nên một khung cảnh trao đổi giữa người cha không hiểu được những khát vọng của con trai muốn trốn thoát và tạo dựng cuộc sống mới, và người con trai thật sự không thể giải thích được nhưng anh biết rằng đã đến lúc anh tìm cho mình một con đường riêng. Với cách hát vang giọng, Cat Stevens đã thể hiện thành công những đoạn lời của người cha, và cách hát cao giọng hơn, gây xúc cảm hơn khi hát những đoạn lời của người con.
Structures- Cấu trúc
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
- It's time (for Object) +to +Verb+.... =It's time +Clause (Simple past) (Đã đến lúc làm gì...) - Phủ định: It's not time+ to verb... |
- It's time to change everything. - It's time for you to go home. - It's time you went home. - It's not time to make a change. |
-Đã đến lúc thay đổi mọi thứ. -Đã đến lúc bạn phải về rồi đấy. -Đã đến lúc bạn phải về rồi đấy. -Bây giờ không phải là lúc thay đổi. |
|
|
|
It's +adjective+ to Verb | -It's hard to ignore everything. | - Rất khó để phớt lờ mọi thứ. |
(Sưu tầm)
Eyes on me - Celine Dion
Eyes on me
Celine Dion (was born in March 30, 1968) is a French-Canadian pop singer who has won 9 Grammy award. She is one of the most successful singers all the time with more than 200 million albums released around the world.
CelineDion (sinh ngày 30 tháng 3 năm 1968) là một nữ ca sị nhạc pop người Pháp-Canada đã từng đạt 9 giải Grammy. Cô là một trong những nữ ca sĩ thành công nhất mọi thời đại với hơn 200 triệu album được bán ra trên toàn thế giới.
"Eyes on Me" is the second single from Celine Dion's album "Taking chances", released in the United Kingdom on January 7, 2008. Dion performed this song during An Audiance with Celine Dion which aired in the UK on ITV on December 22, 2007. She also performed a remix version in the U.S. on February 15, 2008.
"Eyes on me" là đĩa đơn thứ 2 nằm trong album "Taking chances" của Celine Dion phát hành ngày 7 tháng 1 năm 2008 tại Anh.
Celine Dion đã thể hiện ca khúc này trong chương trình Khán giả với Celine Dion trên kênh ITV của Anh và ngày 22 tháng 12 năm 2007. Celine Dion đã thể hiện phiên bản remix tại Mỹ vào ngày 15 tháng 2 năm 2008.
Concession clause (Mệnh đề nhượng bộ)
|
Example (Ví dụ)
|
Translation (Dịch nghĩa)
|
1. No mater/ It doesn't (really) matter +where/when/what/which/who +S+V, main clause. 2. No matter how + Adj/adv +S+V, main clause. 3. Even if +Clause, main clause.
|
- You better keep eyes on me no matter what you think I need. |
-Tốt hơn là anh hãy quan tâm đến em cho dù bất cứ điều gì mà anh nghĩ em cần.
|
Relative pronouns
|
Examples-Ví dụ
|
Translation- Dịch nghĩa
|
who |
- You don't think of the devil who's inside. | - Anh không nghĩ về con quỷ ở bên trong. |
|
|
|
who --> Đại từ quan hệ "who" thay thế cho một danh từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. (Có thể lược bỏ đại từ quan hệ ở vị trí này.) |
- I don't know the man (who) you are talking about. | -Tôi không biết người đàn ông mà anh đang nói tới. |
(Sưu tầm)
The sweetest days - Vanessa Williams
The sweetest days
The Sweetest Days is Vanessa L. Williams's third album released in 1994 is a more varied, diverse album than her previous albums. Includes the hit singles, "You Can't Run", "Betcha Never", "The Way That You Love" and the title track.
"The Sweetest Days" is a song recorded by Vanessa Williams. It was released in late 1994 as a single from her album of the same name. It became a notable hit reaching #18 in the Billboard Hot 100.
The Sweetest Days là album thứ ba của Vanessa L. Williams phát hành năm 94. Album rất đa dạng hơn hẳn các album trước của cô, gồm có nhiều ca khúc chiếm ở vị trí đầu bảng như "You Can't Run", "Betcha Never", "The Way That You Love" và đều có cùng một track tiêu đề.
"The Sweetest Days" là tên ca khúc được thể hiện bởi chính cô nằm trong album cùng tên. Xếp vị trí thứ 18 trong bảng Billboard 100 ca khúc hay nhất.
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
Listen |
I listen to music/ her |
Tôi nghe nhạc, lắng nghe cô ấy |
|
|
|
Scare |
I scare it / I am scared of it |
Tôi sợ nó |
|
|
|
Wind Breeze |
It is a wind It is a breeze |
Là một cơn gió (chỉ chung chung) Là một cơn gió nhẹ |
|
|
|
Battle Front |
This is a battle Fighting for grandfather front |
Đây là một bãi chiến trường Chiến đấu vì mặt trận tổ quốc |
|
|
|
Whisper Murmur |
She whispers me about that | Cô ấy thủ thỉ/ thì thầm với tôi điều đó |
|
|
|
Antonym (từ trái nghĩa)
|
|
Sweet (ngọt ngào) | Bitter (cay đắng) |
|
|
Close (gần/ đóng) | Far (xa) ; open (mở) |
|
|
Warm (ấm áp) | Cool (lạnh lẽo) |
(Sưu tầm)
The day you went away - M2M
The day you went away
M2M was a Norwegian pop music including two female members: Marion Elise Raven and Marit Elisabeth Larsen. The group's first single is "Don't Say You Love Me" (1999). They released three albums under Etlantic Record and Warner Music: "The Shades of Purple" (2000), "The Big Room" (2002) and "The Day You Went Away: The Best of M2M" (2003). The last album was released by their record label after M2M disbanded in September 2002.They are currently performing as solo artists, now going by their own names.
M2M là ban nhạc pop đến từ Na Uy gồm hai thành viên nữ là Marion Elise Raven và Marit Elisabeth Larsen. Đĩa đơn đầu tiên của nhóm là "Don't Say You Love Me" (1999). Họ cũng đã phát hành 3 album với hãng đĩa Etlantic Record và Warner Music: "The Shades of Purple" (2000), "The Big Room" (2002) và "The Day You Went Away: The Best of M2M" (2003). Album cuối được hãng đĩa phát hành sau khi M2M tan rã vào tháng 9 năm 2002. Hiện nay họ là những ca sĩ hát solo với tên riêng của mình.
Tenses- Thì ngữ pháp
|
Exemples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
The simple past tense (Thì quá khứ đơn) |
|
-Anh đã ra đi vào ngày đó. -Tôi đã không làm công việc đó. -Có phải em đã đánh mất tình yêu của em cho một người nào đó tốt hơn em không? |
|
|
|
The past progressive tense (Thì quá khứ tiếp diễn) |
|
- Khi tôi về tới nhà, cô ấy đang nấu bữa tối. -Tôi không ngủ lúc 12 giờ đêm hôm qua. -Khi em mơ về anh, thì anh có đang mơ về em không? |
|
|
|
The present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành) |
|
-Em rất cô đơn từ ngày anh ra đi. - Cô ấy đã không gặp anh ấy 5 năm rồi. - Bạn đã bao giờ đến Paris chưa? |
|
|
|
The present perfect progressive tense (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
|
- I have been crying since the day you went away. ![]() -Don't be impatient. We haven't been waiting long. ![]() -How long has Peter been collecting stamps? ![]() |
- Em đã khóc từ ngày anh ra đi. - Đừng thiếu kiên nhẫn như thế. Chúng ta vẫn chưa đợi lâu mà. - Peter đã sưu tập tem được bao lâu rồi? |
(Sưu tầm)