Học Tiếng Anh Qua Bài Hát

Over and Over - Nana Mouskouri

Inversion structure-Cấu trúc đảo ngữ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
- Noun phrase+S+Verb
~ S+Verb+Noun phrase
(Cụm danh từ được đảo lên đặt ở vị trí đầu câu nhằm để nhấn mạnh về nghĩa)
- The joy in my heart no words can reveal.
= No words can reveal the joy in my heart.
- All my tomorrows I give to you.
= I give all my tomorrows to you. 
- Niềm vui trong trái tim em không một từ nào có thể diễn đạt nổi.
= Không từ nào có thể diễn đạt nổi niềm vui trong trái tim em.
- Tất cả ngày mai của em, em giành cho anh.
= Em giành cho anh tất cả ngày mai của em.

Relative clause-Mệnh đề quan hệ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
Subject1 + that + subject2 +Verb2 + Verb1+... - Dreams that I cherished all have come true.
- The love that we share will never grow old.
- Now just a memory the sighs that I sighed. 
- Những ước mơ em ấp ủ tất cả đã trở thành hiện thực.
- Tình yêu chúng ta sẻ chia sẽ không bao giờ già.
- Giờ đây chỉ một kí ức những tiếng thở dài em luyến tiếc.

(Sưu tầm)

Father and Son - Cat Stevens

Structures- Cấu trúc
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
- It's time (for Object) +to +Verb+....
=It's time +Clause (Simple past)
(Đã đến lúc làm gì...)
- Phủ định: It's not time+ to verb...
- It's time to change everything.
- It's time for you to go home.
- It's time you went home.
- It's not time to make a change. 
-Đã đến lúc thay đổi mọi thứ.
-Đã đến lúc bạn phải về rồi đấy.
-Đã đến lúc bạn phải về rồi đấy.
-Bây giờ không phải là lúc thay đổi.
 
 
 
It's +adjective+ to Verb -It's hard to ignore everything.  - Rất khó để phớt lờ mọi thứ.

(Sưu tầm)

Eyes on me - Celine Dion

Concession clause (Mệnh đề nhượng bộ)
Example (Ví dụ)
Translation (Dịch nghĩa)

1. No mater/ It doesn't (really) matter +where/when/what/which/who +S+V, main clause.

2. No matter how + Adj/adv +S+V, main clause.

3. Even if +Clause, main clause.


Notes: Mệnh đề chính cũng có thể đứng trước mệnh đề chỉ nhượng bộ

- You better keep eyes on me no matter what you think I need.

- No matter how hardI try, I don't find the reason why he did that.


- Even if it's hard, say that you need me. 

-Tốt hơn là anh hãy quan tâm đến em cho dù bất cứ điều gì mà anh nghĩ em cần.
- Cho dù tôi đã cố gắng nhiều đến thế nào, thì tôi vẫn không hiểu lí do tại sao anh ta lại hành động như thế.
- Cho dù điều đó rất khó, nhưng hãy nói anh cần em.

 


Relative pronouns
Examples-Ví dụ
Translation- Dịch nghĩa

who
--> Đại từ quan hệ "who" thay thế cho một danh từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

- You don't think of the devil who's inside.  - Anh không nghĩ về con quỷ ở bên trong.
 
 
 
who
--> Đại từ quan hệ "who" thay thế cho một danh từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. (Có thể lược bỏ đại từ quan hệ ở vị trí này.)
- I don't know the man (who) you are talking about.  -Tôi không biết người đàn ông mà anh đang nói tới.

(Sưu tầm)

The sweetest days - Vanessa Williams

Từ vựng

Synonym - từ đồng nghĩa
Example
Translation

Listen
Hear

I listen to music/ her
I hear her voice 

Tôi nghe nhạc, lắng nghe cô ấy
Tôi nghe thấy giọng cô ấy

 
 
 

Scare
Afraid

I scare it / I am scared of it
I am afraid of it 

Tôi sợ
Tôi e sợ, lo ngại

 
 
 
Wind
Breeze
It is a wind
It is a breeze
Là một cơn gió (chỉ chung chung)
Là một cơn gió nhẹ
 
 
 
Battle
Front
This is a battle
Fighting for grandfather front
Đây là một bãi chiến trường
Chiến đấu vì mặt trận tổ quốc
 
 
 
Whisper
Murmur
She whispers me about that Cô ấy thủ thỉ/ thì thầm với tôi điều đó
 
 
 

 

Antonym (từ trái nghĩa)
 
Sweet (ngọt ngào)  Bitter (cay đắng) 
 
 
Close (gần/ đóng)  Far (xa) ; open (mở) 
 
 
Warm (ấm áp)  Cool (lạnh lẽo) 

(Sưu tầm)

The day you went away - M2M

Tenses- Thì ngữ pháp
Exemples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa

The simple past tense (Thì quá khứ đơn)
+) S +Verb (in the past) +....
-) S+did not/didn't +Verb(infinitive)+..
?) Did +S +Verb (infinitive) +...?


-You went away that day.
- I didn't do that job.

- Did I lose my love to someone better?


-Anh đã ra đi vào ngày đó.
-Tôi đã không làm công việc đó.
-Có phải em đã đánh mất tình yêu của em cho một người nào đó tốt hơn em không?
 
 
 

The past progressive tense (Thì quá khứ tiếp diễn)
+) S+was/were+Verb_ing+...
-) S+was/were+not+Verb_ing+...
?)Was/were+S+Verb_ing+...?


-When I came home, she was cooking dinner.
- I wasn't sleeping at 12 o'clock last night.
-When I was dreaming about you, were you dreaming of me?


- Khi tôi về tới nhà, cô ấy đang nấu bữa tối.
-Tôi không ngủ lúc 12 giờ đêm hôm qua.
-Khi em mơ về anh, thì anh có đang mơ về em không?
 
 
 

The present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)
+) S+ have/has+ Verb (Past participle)+...
-) S+ have/ has+not+ Verb (Past participle)+...
?) Have/has+ S+Verb (Past participle)+...?



- I have been so lonely since the day you went away.
- She hasn't met him for five years.
- Have you ever been to Paris?



-Em rất cô đơn từ ngày anh ra đi.
- Cô ấy đã không gặp anh ấy 5 năm rồi.
- Bạn đã bao giờ đến Paris chưa?
 
 
 

The present perfect progressive tense (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
+) S+have/has+been+Verb_ing+...
-) S+have/ has+not+been+Verb_ing+...
?)Have/has+S+been+Verb_ing+...?

 

- I have been crying since the day you went away.
-Don't be impatient. We haven't been waiting long.
-How long has Peter been collecting stamps?
- Em đã khóc từ ngày anh ra đi.
- Đừng thiếu kiên nhẫn như thế. Chúng ta vẫn chưa đợi lâu mà.
- Peter đã sưu tập tem được bao lâu rồi?

(Sưu tầm)