Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
Pretty boy - M2M
Pretty boy
M2M was a Norwegian pop music including two female members: Marion Elise Raven and Marit Elisabeth Larsen. The group's first single is "Don't Say You Love Me" (1999). They released three albums under Etlantic Record and Warner Music: "The Shades of Purple" (2000), "The Big Room" (2002) and "The Day You Went Away: The Best of M2M" (2003). The last album was released by their record label after M2M disbanded in September 2002.They are currently performing as solo artists, now going by their own names.
"Pretty Boy"is a song by M2M from the 2000 album "Shades of Purple".
M2M là ban nhạc pop đến từ Na Uy gồm hai thành viên nữ là Marion Elise Raven và Marit Elisabeth Larsen. Đĩa đơn đầu tiên của nhóm là "Don't Say You Love Me" (1999). Họ cũng đã phát hành 3 album với hãng đĩa Etlantic Record và Warner Music: "The Shades of Purple" (2000), "The Big Room" (2002) và "The Day You Went Away: The Best of M2M" (2003). Album cuối được hãng đĩa phát hành sau khi M2M tan rã vào tháng 9 năm 2002. Hiện nay họ là những ca sĩ hát solo với tên riêng của mình.
Ca khúc "Pretty Boy" do nhóm M2M thể hiện nằm trong album "The shades of purple"
Verb phrases-Cụm động từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to make + somebody + adjective |
- You have made me blind. |
- Anh làm em trở nên mù quáng. |
|
|
|
to make somebody do something | Make me stay right beside you. | - Hãy để em ở lại bên anh. |
Personal pronouns-Đại từ nhân xưng
|
Possessive adjectives-Tính từ sở hữu
|
Possessive pronouns-Đại từ sở hữu
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
I | my | mine | pretty boy of mine (= my pretty boy) | Người yêu dễ thương của em. |
|
|
|
|
|
you | your | yours | This is my book and that is yours. (yours = your book) | Đây là quyển sách của tôi và kia là quyển sách của bạn. |
|
|
|
|
|
we | our | ours | Your country is very beautiful and so is ours. (ours = our country) | Đất nước của các bạn rất đẹp và đất nước của chúng tôi cũng vậy. |
|
|
|
|
|
they | their | theirs | clothes of theirs (= their clothes) | Quần áo của họ |
|
|
|
|
|
he | his | his | Her class is next to his. (his = his class) | Lớp học của cô ấy ngay cạnh lớp học của anh ấy. |
|
|
|
|
|
she | her | hers | Her mother's hair is long, but hers is short. (hers = her hair) | Mái tóc của mẹ cô ấy dài, nhưng mái tóc cô ấy thì ngắn. |
|
|
|
|
|
it | its | its | The words of this song is beautiful, but I don't like its melody. | Lời của bài hát này hay, nhưng tôi không thích giai điệu của nó. |
(Sưu tầm)
My baby you - Marc Anthony
My baby you
Marc Anthony ( September 16, 1968) is an American & Latin Grammy award-winning singer, songwriter, actor and producer. According to the Guinness Book of World Records, Marc Anthony is the top selling tropical salsa artist of all time. The five-time Grammy winner has sold more than 10 million albums worldwide.
Marc's electrifying performances have entertained audiences worldwide and he is considered a high energy melodramatic performer, often acting out his songs, physically accentuating key musical breaks and words with hand pumps, kicks and dances, shouting out and playing conductor to his band's music.
"My baby you" is the song written and produced by Marc Anthony and Walter Afanasieff. This song was dedicated to his daughter, Arianna (1994 - the child of Marc and his ex-girlfriend Debbie Rosado).
Marc Anthony (sinh ngày 16 tháng 9 năm 1968) là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ Latin đã đạt giải thưởng Grammy. Theo cuốn sách kỉ lục thế giới Guiness, Marc Anthony là nghệ sĩ salsa vùng nhiệt đới có đĩa bán chạy nhất mọi thời đại. Người nghệ sĩ từng 5 lần đạt giải Grammy này đã bán ra hơn 10 triệu album trên khắp thế giới.
Các màn trình diễn của Marc đã mang đến những giây phút thư giãn cho khán giả trên toàn thế giới, và anh được xem như là người nghệ sĩ có năng lực trình diễn cao với chất giọng vô cùng thống thiết. Marc thường diễn xuất biểu cảm các bài hát của anh, những lần chuyển đổi giọng khéo léo nổi bật, lời nói với nhạc điệu của đôi bàn tay, những cú đá chân, vũ điệu, tiếng hò hét và anh đóng vai trò của người nhạc trưởng trong ban nhạc.
"My baby you" là ca khúc do Marc Anthony và Walter Afanasieff sáng tác, và chính Anthony đã biểu diễn thành công. Ca khúc này được viết để giành tặng cho con gái Arianna của Anthony (cô con gái ra đời năm 1994 của anh và người bạn gái cũ Debbie Rosado)
Superlative comparison -So sánh hơn nhất
|
Examples - Ví dụ
|
Translation - Dịch nghĩa
|
---|---|---|
Structure (Adjectives): S+Be+ the +short adjective_est...
S+Be+ the most +long adjective... |
-He is the tallest in my class. - She is the most beautiful all of us. - You’re the simplest love I’ve known. - This is the most interesting book I've ever read. |
- Bạn ấy cao nhất lớp tôi. - Cô ấy xinh nhất trong số chúng tôi. - Con là tình yêu giản dị nhất mà ba từng biết đến. - Đây là cuốn sách hay nhất mà tôi đã từng đọc. |
|
|
|
Conditional sentences - Câu điều kiện
|
Examples - Ví dụ
|
Translation - Dịch nghĩa
|
---|---|---|
Type 1: If clause (Simple present), Main clause (Simple future) |
I will soothe you if you fall. | Ba sẽ dỗ giành nếu con vấp ngã. |
|
|
|
Type 2: If clause (Simple past), Main clause (would/could/should + V_infinitive) => Câu điều kiện loại 2 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế ở hiện tại và tương lai. |
- If I were you, I wouldn't do that. - If I didn't drink so much wine, I would drive home myself.
|
- Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm như thế. - Nếu tôi không uống quá nhiều rượu, thì tôi sẽ tự lái xe về nhà. |
|
|
|
Type 3: If clause (Past perfect), Main clause (would/could/should + have + Past Participle) =>Câu điều kiện loại 3 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế trong quá khứ. |
- If he had been faithful, she wouldn't have devorced him. | Nếu anh ta chung thủy, thì cô ấy đã không li hôn với anh ta. |
(Sưu tầm)
Promises don't come easy - Caron Nightingale
Promises don't come easy
"Promises don't come easy" is a beautiful song performed by Caron Nightingale. The song attracts listeners by not only its nice melody but also the beauty of words. The song is a story of love between two people one of who leaves the other. Although the promises don't come easy, he/she promises to do everything to bring his/her sweetheart back home to stay.
Ca khúc "Promises don't come easy" (Lời hứa không đến một cách dễ dàng) là ca khúc rất hay do ca sĩ Caron Nightingale thể hiện. Bài hát đi vào lòng người không chỉ bởi giai điệu tuyệt vời mà còn bởi chính vẻ đẹp của ngôn từ. Bài hát là câu chuyện tình yêu giữa hai người, mà một người đã bỏ người kia mà ra đi vì một lí do nào đó. Cho dù lời hứa không đến một cách dễ dàng, nhưng anh ấy (cô ấy) vẫn sẵn sàng hứa sẽ làm tất cả để người yêu của mình quay trở về.
Verb phrases-Cụm động từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to make up one'mind to do something quyết định làm gì | You know I've made up my mind to make it work this time. | Anh biết rằng em đã quyết định thực hiện điều đó lần này. |
|
|
|
to make something up to somebody đền bù, bù đắp cái gì cho ai |
What can I do to make it up to you. | Em có thể làm gì để bù đắp cho anh. |
|
|
|
to read between the lines hiểu được ẩn ý |
I just never read between the lines. | Em chưa bao giờ đọc được ẩn ý. |
|
|
|
to promise somebody something to promise something to somebody hứa với ai điều gì |
I'd promise anything to you. | Em hứa bất cứ điều gì với anh. |
|
|
|
to give somebody something to give something to somebody đưa cho ai cái gì/đưa cái gì cho ai |
That's the promise that I give to you. | Đó là lời hứa em giành cho anh. |
|
|
|
to leave somebody/something behind bỏ lại, để quên ai/cái gì |
You left nothing but my heart behind. | Anh không để lại thứ gì ngoài trái tim em. |
(Sưu tầm)
I need to know - Marc Anthony
I need to know
Marc Anthony ( September 16, 1968) is an American & Latin Grammy award-winning singer, songwriter, actor and producer. According to the Guinness Book of World Records, Marc Anthony is the top selling tropical salsa artist of all time. The five-time Grammy winner has sold more than 10 million albums worldwide.
Marc's electrifying performances have entertained audiences worldwide and he is considered a high energy melodramatic performer, often acting out his songs, physically accentuating key musical breaks and words with hand pumps, kicks and dances, shouting out and playing conductor to his band's music.
Anthony married former Miss Universe Dayanara Torres on May 9, 2000, and they divorced in 2004. As his divorce proceeded, Anthony was seen out with Jennifer Lopez, a long-time friend he had worked with in music videos. Lopez and Anthony married in a quiet home wedding on June 5, 2004, less than a week after his divorce from Torres was finalized on June 1.
Marc Anthony (sinh ngày 16 tháng 9 năm 1968) là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ Latin đã đạt giải thưởng Grammy. Theo cuốn sách kỉ lục thế giới Guiness, Marc Anthony là nghệ sĩ salsa vùng nhiệt đới có đĩa bán chạy nhất mọi thời đại. Người nghệ sĩ từng 5 lần đạt giải Grammy này đã bán ra hơn 10 triệu album trên khắp thế giới.
Các màn trình diễn của Marc đã mang đến những giây phút thư giãn cho khán giả trên toàn thế giới, và anh được xem như là người nghệ sĩ có năng lực trình diễn cao với chất giọng vô cùng thống thiết. Marc thường diễn xuất biểu cảm các bài hát của anh, những lần chuyển đổi giọng khéo léo nổi bật, lời nói với nhạc điệu của đôi bàn tay, những cú đá chân, vũ điệu, tiếng hò hét và anh đóng vai trò của người nhạc trưởng trong giàn nhạc.
Anthony kết hôn với cựu Hoa hậu hoàn vũ Dayanara Torres vào ngày 9 tháng 5 năm 2000, và họ đã li hôn năm 2004. Trước khi li hôn với Torres, Anthony đã gặp Jennifer Lopez, hai người là bạn thân và cùng hợp tác về âm nhạc. Lopez và Anthony kết hôn vào ngày 5 tháng 6 năm 2004, chưa đầy một tuần trước khi quyết định li hôn của Anthony và Torres có hiệu lực vào ngày 1 tháng 6.
Synonyms- Từ đồng nghĩa
|
Examples -Ví dụ
|
Translation - Dịch nghĩa
|
---|---|---|
say | They say around you. | Người ta nói về em. |
|
|
|
talk | They talked to each other. | Họ nói chuyện với nhau. |
|
|
|
speak | He can speak five languages. | Ông ấy có thể nói được 5 thứ tiếng. |
|
|
|
Structures -Cấu trúc
|
Examples - Ví dụ
|
Translation - Dịch nghĩa
|
---|---|---|
let + somebody + do something |
Let me know what to do. |
- Hãy cho tôi biết tôi phải làm gì. |
|
|
|
need + to verb need + something/somebody |
I need to know. |
- Anh cần biết. |
(Sưu tầm)
Yesterday - The Beatles
Yesterday
The Beatles were an English rock band formed in Liverpool in 1960 who became one of the most commercially successful and critically acclaimed bands in the history of popular music. During their years of international stardom, the group consisted of John Lennon (rhythm guitar, vocals), Paul McCartney (bass guitar, vocals), George Harrison (lead guitar, vocals) and Ringo Starr (drums, vocals).
"Yesterday" is a song originally recorded by The Beatles for their 1965 album Help!. According to the Guinness Book of Records, "Yesterday" has the most cover versions of any song ever written.
The Beatles(1960-1970) từng là ban nhạc rock thành lập tại Liverpool, nước Anh; họ đã rất thành công và trở thành một trong những ban nhạc nổi tiếng và được ngưỡng mộ nhất trong lịch sử âm nhạc đại chúng. Trong suốt những năm là ban nhạc nổi tiếng tầm cỡ thế giới, họ gồm có bốn thành viên chính thức là John Lennon, Paul McCartney, George Harrison và Ringo Starr.
Yesterday" là một bài hát do The Beatles thu âm cho album Help! (1965). Theo Sách kỷ lục Guinness, "Yesterday" có các bản hát lại nhiều nhất hơn bất kỳ bài hát nào khác được viết từ trước đến nay.
The simple past tense-Thì quá khứ đơn
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Uses-Cách sử dụng 1. Nói một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, kết quả không bảo lưu đến hiện tại. |
- Yesterday all my troubles seemed so far away. |
Ngày hôm qua những khó khăn dường như rất xa tôi. - Ngày hôm qua tình yêu là một trò chơi dễ dàng để chơi. - Ngày hôm qua đã đến thật bất ngờ. |
|
|
|
2. Nói một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ | I was born in 1987. I started school in 1993. I finished primary school in 1997. | Tôi sinh năm 1987. Tôi bắt đầu đi học năm 1993. Tôi kết thúc bậc tiểu học năm 1997. |
|
|
|
3. Nói những sự kiện mang tính chất lịch sử | The first world war started in 1914 and ended in 1918. | Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất bắt đầu năm 1914 và kết thúc năm 1917. |
|
|
|
4. Nói một hành động xen giữa một hành động trong quá khứ. | When I came, she was cooking in the kitchen. | Khi tôi đến, cô ấy đang nấu ăn ở trong bếp. |
|
|
|
Form-Công thức:
+) Subject + Past of Verb +.... -) Subject +did not (didn't) + Verb_infinitive... ?)Did +Subject + Verb_infinitive...? |
(Sưu tầm)