Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
When you look me in the eyes - Jonas Brothers
Beautiful Life
The Jonas Brothers are an American pop rock boy band. The band gained its popularity from the Disney Channel children's television network. From Wyckoff, New Jersey, the band consists of three brothers: Kevin, Joe, and Nick Jonas. Since 2005, the band has released four albums: It's About Time (2006), Jonas Brothers (2007), A little Bit Longer (2008), and Line, Vines, Vines and Trying Times (2009). In 2008, the group was nominated for the Best New Artist award at the 51st Grammy Awards and won the award for Breakthrough Artist at the American Music Awards. As of May, 2009, before the release of Line, Vines, Vines and Trying Times, they have sold over eight million albums worldwide.
"When You Look Me in the Eyes" was released as the band's third single from their self-titled second album, Jonas Brothers, in 2007.
The Jonas Brothers là một trong những ban nhạc nam pop-rock nổi tiếng trên thế giới. Ban nhạc đã trở nên nổi tiếng thông qua kênh truyền hình Disney Channel. Họ là những chàng trai đến từ Wyckoff, New Jersey, gồm ba anh em: Kevin, Joe và Nick Jonas. Nhóm thành lập từ năm 2005 và phát hành được 4 album: It's About Time (2006) và Jonas Brothers(2007), A little Bit Longer(2008) và Line, Vines, Vines and Trying Times (2009). Năm 2008, ban nhạc đã được đề cử cho giải Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất tại Giải Grammy lần thứ 51, và ban nhạc đã giành giải Nghệ sĩ đột phá tại Giải thưởng âm nhạc của Hoa Kỳ. Tính cho đến tháng 5 năm 2009, trước khi ra mắt Line, Vines, Vines and Trying Times, họ đã bán ra hơn 8 triệu album trên khắp thế giới.
"When you look me in the eyes"là đĩa đơn thứ 3 được phát hành nằm trong album cùng tên của ban nhạc, Jonas Brothers, vào năm 2007.
Verb phrases-Cụm động từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
wanna = want to | I wanna hold you close under the rain. | Anh muốn ôm em thật chặt dưới trời mưa. |
|
|
|
gotta = got to | I just gotta let you know that. | Anh chỉ muốn em biết điều đó. |
|
|
|
let somebody do something | I never wanna let you go. | Anh không bao giờ muốn để em ra đi. |
|
|
|
make sombody do something | You're the light that makes my darkness disappear. | Em là ánh sáng làm cho bóng tối quanh anh biến mất. |
Relative pronoun- Đại từ quan hệ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
that/which --> Đại từ quan hệ "that/which" thay thế cho một danh từ chỉ vật đứng trước, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. |
You're the light that makes my darkness disappear. |
Em là ánh sáng làm cho bóng tối quanh anh biến mất. |
|
|
|
that/which --> Đại từ quan hệ "that/which" thay thế cho một danh từ chỉ vật đứng trước, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. |
The car that I bought last year has broken down. | Chiếc ô tô tôi mua năm ngoái đã bị hỏng rồi. |
(Sưu tầm)
Yesterday once more - The Carpenters
Yesterday once more
The Carpenters were a band consisting of siblings Karen and Richard Carpenter. During a period in the 1970s when louder and wilder rock was in great demand, Richard and Karen produced a distinctively soft musical style that made them one of the best-selling music artists of all time. During their 14-year career, the Carpenters recorded 11 albums. Their recording career ended with Karen's death in 1983.To date, Carpenters' album and single sales total more than 100 million units.
"Yesterday Once More", written by Richard Carpenter and John Bettis, is a hit song by The Carpenters from their 1973 album "Now and then". According to Cash Box Magazine, on June 2, 1973, "Yesterday Once More" was the highest debut single, debuting at number 71. By August 4, it had skyrocketed to number one.
The Carpenters là một ban nhạc do 2 anh em nhà Carpenter thành lập, đó là Karen and Richard Carpenter. Trong suốt những năm 1970, khi mà dòng nhạc rock được ưa chuộng, thì Richard và Karent lại tạo ra một phong cách nhạc nhẹ khác biệt, điều này làm cho học trở thành một trong những nghệ sĩ âm nhạc có đĩa bán chạy nhất mọi thời đại. Trong suốt 14 năm sự nghiệp, Carpenters đã thu âm được 11 album. Sự nghiệp của họ đã kết thúc do cái chết đột ngột của Karent vào năm 1983. Người ta ước tính có khoảng 100 triệu đĩa đơn và album của ban nhạc này được bán.
"Yesterday once more" do Richard Carpenter và John Bettis sáng tác, đây là ca khúc nổi bật của Carpenters nằm trong album "Now and then" phát hành năm 1973 của họ. Theo Tạp chí Cash Box, vào ngày 2 tháng 6 năm 1973, "Yesterday once more" là đĩa đơn lần đầu tiên ra mắt có vị trí cao nhất, ngay vị trí số 71.. Đến ngày 4 tháng 8, ca khúc này đã leo lên vị trí số 1.
The simple past tense-Thì quá khứ đơn
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Uses-Cách sử dụng 1. Nói một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, kết quả không bảo lưu đến hiện tại. |
- It made me smile. |
- Điều đó đã làm tôi cười. - Đó là những khoảng thời gian hạnh phúc. - Đó là những ca khúc tình yêu mà tôi hát sau này. |
|
|
|
2. Nói một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ | I was born in 1987. I started school in 1993. I finished primary school in 1997. | Tôi sinh năm 1987. Tôi bắt đầu đi học năm 1993. Tôi kết thúc bậc tiểu học năm 1997. |
|
|
|
3. Nói những sự kiện mang tính chất lịch sử | The first world war started in 1914 and ended in 1918. | Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất bắt đầu năm 1914 và kết thúc năm 1917. |
|
|
|
4. Nói một hành động xen giữa một hành động trong quá khứ. | When I came, she was cooking in the kitchen. | Khi tôi đến, cô ấy đang nấu ăn ở trong bếp. |
|
|
|
Form-Công thức: Subject + Past of Verb +.... |
Proud of you - Fiona Fung
Proud of you
Fiona Fung (Fung Hei Yu) ( born in December 14, 1983 in HongKong) is an actress, singer and lyricist.
Proud of You/My Pride is a title of a popular Chinese song sang by the Cantonese female vocalist Joey Yung. This "golden song" has brought Joey more than 50 awards in different parts of the world such as the USA, Canada, Hong Kong, China, Taiwan, etc. The English version of this song was sang by a new female singer in 2008 named Fiona Fung.
Fiona Fung (Fung Hei Yu) (Sinh ngày 14 tháng 12 năm 1983 tại Hồng Kông) là một diễn viên, ca sĩ, nhạc sĩ.
Proud of You/My Pride là tên một ca khúc nổi tiếng bằng tiếng Trung do một ca sĩ nữ người Quảng Đông thể hiện tên là Joey Yung. "Ca khúc vàng" này đã mang lại cho Joey hơn 50 giải thưởng ở nhiều nơi trên thế giới như Mỹ, Canada, Hongkong, Trung Quốc, Đài Loan,... Lời tiếng Anh của ca khúc này do ca sĩ trẻ Fiona Fung trình bày vào năm 2008.
Phrases-Cụm từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
be proud of somebody/something to pride oneself on somebody/something lấy làm tự hào, kiêu hãnh về ai/cái gì |
I am proud of my family.![]() I pride myself on my family. ![]() |
Tôi tự hào về gia đình của tôi |
|
|
|
help somebody do something help somebody doing something giúp ai làm gì |
He helps me do my exercises. |
Anh ấy giúp tôi làm bài tập. Cô ấy giúp tôi nấu bữa tối. |
Prepositions of place-Giới từ chỉ nơi chốn
|
Examples-Ví dụ
|
AT 1. At được dùng cho một vị trí, một điểm trong không gian hoặc địa chỉ có số nhà. 2. At được dùng để tạo thành một cụm giới từ chỉ nơi chốn |
1. at the door |
|
|
ON 1. On được dùng cho bề mặt của một vật, một nơi chốn hoặc một tầng nhà. 2. On dùng cho đường phố (USA), phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân. 3. On được được dùng thành một cụm giới từ chỉ nơi chốn. |
1. on a chair ![]() on the ground ![]() on the table ![]() on the third floor ![]() 2. on Wall Street ![]() on a bus ![]() on a train ![]() 3. on the left ![]() on the right ![]() on the back of the envelope ![]() |
|
|
IN 1. In dùng để nói một người hoặc một vật ở trong một nơi nào đó. 2. In được dùng với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố (UK). 3. In được dùng trước một danh từ không có mạo từ để nói rằng có một người nào đó đang ở tại đó. 4. In được dùng để tạo thành cụm giới từ chỉ nơi chốn. |
1. in the box ![]() in the kitchen ![]() in the city ![]() 2. in a car ![]() in Regent Street ![]() 3. in bed ![]() in prison ![]() in hospital ![]() 4. in the middle of the room ![]() in the back of the car ![]() |
|
|
Ngoài các giới từ At, On, In, còn có các giới từ và cụm từ chỉ nơi chốn sau: above (phía trên), against (tựa vào), near (gần), opposite (đối diện), inside (phía trong), outside (phía ngoài), by, beside, next to (bên cạnh), over (ở trên (có khoảng không)), pass (ngang qua), behind (phía sau), between (ở giữa (2 vật/người)), among (ở giữa (3 vật/người trở lên)), towards (về hướng), under (ở dưới), round, around (quanh), on top of (ngay phía trên),... |
(Sưu tầm)
Love to be loved by you - Marc Terenzi
Love to be loved by you
Marc Eric Terenzi (born June 27, 1978) is an American pop singer formerly of the boy band Natural. He was married to German singer Sarah Connor. They have a son named Tyler and a daughter named Summer.
Terenzi originally intended to form a new band after Natural, named 'Jaded Rose'. However he and the other members had creative differences and his solo career was put on hold until 2005. Together with Connor he participated in a one off reality show for German TV. The series was called 'Sarah and Marc in Love' and followed their private lives, planning their wedding, and the recording of both their albums.
Terenzi's first solo single was titled 'Heat Between the Sheets' which reached the number 40 in the German charts. His follow up single 'Love to be loved by you' peaked at #3 on the German charts. The single was a song he played at the wedding ceremony, and thus had a huge audience. It became his signature song.
Terenzi released other singles, 'Can't breathe without you' and 'Awesome' which peaked at number 8, "You complete my soul" (on October 6, 2006) which debuted at number 35 on the German charts. An album titled "Black Roses" is set to be released August 28th, 2008.
Marc Eric Terenzi (sinh ngày 27 tháng 6 năm 1978 tại Natick, Massachusetts) là một ca sĩ nhạc pop người Mỹ, thành viên của nhóm Natural. Anh đã kết hôn cùng ca sĩ người Đức Sarah Connor. Họ có một bé trai tên là Tyler và một bé gái tên là Summer.
Terenzi ban đầu dự định thành lập một ban nhạc mới sau thời Natural có tên gọi là Jaded Rose. Tuy nhiên, anh và các thành viên có sự sáng tạo khác nhau và sự nghiệp hát sô lô của anh bắt đầu từ năm 2005. Anh cùng với Connor tham gia vào một chương trình trên truyền hình Đức. Series phim này mang tên "Sarah và Marc trong tình yêu", phim này miêu tả cuộc sống riêng tư của họ, dự định kết hôn và kế hoạch thu âm cho album của họ.
Đĩa đơn đầu tiên của Terenzi có tựa đề "Heat Between the Sheets" đã vươn lên xếp thứ 40 trong bảng xếp hạng tại Đức. Theo sau đó là đĩa đơn "Love to be loved by you", đĩa đơn này đã giành vị trí thứ 3 trên bảng xếp hạng tại Đức. Ca khúc này được anh trình bày tại lễ cưới của mình, vì thế cho nên thu hút được rất nhiều khán giả. Và nó trở thành ca khúc tủ của anh.
Terenzi cũng đã phát hành các album: Can't breathe without you' và 'Awesome'-album đã giành vị trí số 8 tại bảng xếp hạng, album 'You complete my soul' (phát hành vào ngày 6 tháng 10 năm 2006) cũng đã vươn tới vị trí 35 trên bảng xếp hạng tại Đức ngay từ lần phát hành đầu tiên. Album 'Black Roses' được phát hành vào ngày 28 tháng 8 năm 2008.
Passive voice-Bị động
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Simple present tense-Thị hiện tại đơn S + am/is/are +Past Participle + (by Object)... |
- I'm blinded by your light. |
- Anh bị mù quáng bởi ánh sáng của em. - Cậu ấy được cô Bernice dạy môn tiếng Anh. - Cô ấy có được mọi người quý mến không? |
|
|
|
Auxiliary Verbs-Các động từ khuyết thiếu Các động từ khuyết thiếu gồm có: can, could, may, might, should, must, have to, used to, ought to, had better. S + Auxiliary Verb + be + Past Participle + (by Object)... |
- I used to taught English by Ms. Ashley. - The date of the meeting may be changed again. - Can my questions be answered? - The school regualtions ought to be obeyed by all students. |
- Tôi đã thường được cô Ashley dạy tiếng anh. - Ngày của buổi họp có thể sẽ bị thay đổi lại. - Những câu hỏi của tôi có thể được giải đáp không? - Những quy định của trường phải được tuân theo bởi các học sinh. |
|
|
|
Bị động dùng trong câu chỉ mục đích Verb + to (in order to/ so as to) be + Past Participle + (by Object)... |
- I love to be loved by you. - I study hard in order to be praised by my teachers and parents. |
- Anh yêu em để được em yêu. - Tôi học tập chăm chỉ để được thầy cô và bố mẹ khen ngợi. |
(Sưu tầm)
Crush - David Archuleta
Crush
David James Archuleta (born December 28, 1990) is an American pop singer-songwriter. At ten years old he won the children's division of the Utah Talent Competition leading to other television singing appearances.When he was twelve years old, Archuleta became the Junior Vocal Champion on Star Search 2. In 2007, at sixteen years old, he became one of the youngest contestants on the seventh season of American Idol. In May 2008 he finished as the runner-up, receiving 44 percent of over 97 million votes.
In August 2008 Archuleta released "Crush," the first single from his self-titled debut album. The album, released two months later, debuted at number two on the Billboard 200 chart; as of June 2009, it had sold over 725,000 copies in the U.S. and over 900,000 Worldwide.
David James Archuleta (sinh ngày 28-12-1990) là một ca sĩ, nhạc sĩ nhạc pop người Mỹ. Khi 10 tuổi, David đã giành giải trong cuộc thi tài năng trẻ thơ của bang Utah, sự kiện này khởi đầu cho những lần xuất hiện trên truyền hình của David. Khi 12 tuổi, Archuleta đã đạt giải nhất trong cuộc thi thiếu niên ở Star Search 2. Năm 2007, ở tuổi 16, David đã trở thành một trong những thí sinh trẻ nhất của American Idol mùa thi thứ 7. Vào tháng 5 năm 2008, David đã giành giải á quân tại American Idol 7 với 44% trong tổng số 97 triệu lượt bình chọn.
Năm 2008, Archuleta phát hành đĩa đơn đầu tiên "Crush" nằm trong album đầu tiên cùng tên của David Archulata. Sau 2 tháng phát hành, ca khúc này đã giành vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng của tạp chí Billboard; đến tháng 6 năm 2009, số lượng bản sao của đĩa đơn được bán ra là 725 000 bản tại Mỹ và 900 000 bản trên khắp thế giới.
Trong bài hát có từ "ain't" là từ rút gọn của: "am not","is not", "are not", "has not", have not", "do not", "does not", "did not". Cụ thể, trong bài hát trên "ain't" = "is not". |
Đại từ quan hệ
|
Đóng vai trò chủ ngữ
|
Đóng vai trò tân ngữ
|
Sở hữu (thay thế tính từ sở hữu và đứng trước danh từ)
|
Với người
|
Who/that
|
who/whom/that
|
whose
|
Với vật
|
which/that
|
which that
|
whose/of which
|
Đại từ quan hệ
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
Chủ ngữ (với người)
|
I don't know the man who lives next door. | Tôi không biết người đàn ông (người mà) sống cạnh nhà tôi. |
|
|
|
Tân ngữ (với người)
|
I don't know the man whom I met yesterday. | Tôi không biết người đàn ông (người mà) tôi gặp hôm qua. |
|
|
|
Sở hữu (với người)
|
The woman whose father is Spanish is a famous physicist. | Người phụ nữ mà cha của bà ấy là người Tây Ban Nha là một nhà vật lí học nổi tiếng. |
|
|
|
Chủ ngữ (với vật)
|
- The dictionary is the book which give you the meanings of words. - I believe that we can make this into something that will last forever. |
- Từ điển là một cuốn sách (mà) cho bạn nghĩa của từ. - Tôi tin chắc rằng chúng ta có thể khiến tình cảm này kéo dài đến mãi mãi. |
|
|
|
Tân ngữ (với vật)
|
The possibility that you would ever feel the same way about me is just too much. | Cái khả năng em không bao giờ cảm thấy về tôi giống như cách tôi cảm thấy là quá lớn. |
|
|
|
Sở hữu (với vật)
|
- The house whose doors are green is theirs. |
- Ngôi nhà mà cánh cửa của nó màu xanh lá cây là nhà của họ. |
(Sưu tầm)