Login form
Yesterday once more - The Carpenters
Yesterday once more
The Carpenters were a band consisting of siblings Karen and Richard Carpenter. During a period in the 1970s when louder and wilder rock was in great demand, Richard and Karen produced a distinctively soft musical style that made them one of the best-selling music artists of all time. During their 14-year career, the Carpenters recorded 11 albums. Their recording career ended with Karen's death in 1983.To date, Carpenters' album and single sales total more than 100 million units.
"Yesterday Once More", written by Richard Carpenter and John Bettis, is a hit song by The Carpenters from their 1973 album "Now and then". According to Cash Box Magazine, on June 2, 1973, "Yesterday Once More" was the highest debut single, debuting at number 71. By August 4, it had skyrocketed to number one.
The Carpenters là một ban nhạc do 2 anh em nhà Carpenter thành lập, đó là Karen and Richard Carpenter. Trong suốt những năm 1970, khi mà dòng nhạc rock được ưa chuộng, thì Richard và Karent lại tạo ra một phong cách nhạc nhẹ khác biệt, điều này làm cho học trở thành một trong những nghệ sĩ âm nhạc có đĩa bán chạy nhất mọi thời đại. Trong suốt 14 năm sự nghiệp, Carpenters đã thu âm được 11 album. Sự nghiệp của họ đã kết thúc do cái chết đột ngột của Karent vào năm 1983. Người ta ước tính có khoảng 100 triệu đĩa đơn và album của ban nhạc này được bán.
"Yesterday once more" do Richard Carpenter và John Bettis sáng tác, đây là ca khúc nổi bật của Carpenters nằm trong album "Now and then" phát hành năm 1973 của họ. Theo Tạp chí Cash Box, vào ngày 2 tháng 6 năm 1973, "Yesterday once more" là đĩa đơn lần đầu tiên ra mắt có vị trí cao nhất, ngay vị trí số 71.. Đến ngày 4 tháng 8, ca khúc này đã leo lên vị trí số 1.
The simple past tense-Thì quá khứ đơn
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Uses-Cách sử dụng 1. Nói một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, kết quả không bảo lưu đến hiện tại. |
- It made me smile. |
- Điều đó đã làm tôi cười. - Đó là những khoảng thời gian hạnh phúc. - Đó là những ca khúc tình yêu mà tôi hát sau này. |
|
|
|
2. Nói một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ | I was born in 1987. I started school in 1993. I finished primary school in 1997. | Tôi sinh năm 1987. Tôi bắt đầu đi học năm 1993. Tôi kết thúc bậc tiểu học năm 1997. |
|
|
|
3. Nói những sự kiện mang tính chất lịch sử | The first world war started in 1914 and ended in 1918. | Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất bắt đầu năm 1914 và kết thúc năm 1917. |
|
|
|
4. Nói một hành động xen giữa một hành động trong quá khứ. | When I came, she was cooking in the kitchen. | Khi tôi đến, cô ấy đang nấu ăn ở trong bếp. |
|
|
|
Form-Công thức: Subject + Past of Verb +.... |