Học Tiếng Anh Qua Bài Hát

Only love - Trademark

Pharases-Cụm từ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
to try one's best
to do one's best

cố gắng hết sức
I've tried my best to make you see.  Anh cố gắng làm tất cả để em có thể hiểu.
 
 
 
to make somebody do something
làm/bắt cho ai đó làm gì
But I can make you see it through. Nhưng anh không thể làm cho em hiểu.
 
 
 
face to face
mặt đối mặt
Face to face and a thousand miles apart.  Mặt đối mặt mà xa cách nghìn dặm
 
 
 
hand in hand
tay trong tay
Hand in hand for happiness of mankind we walk together.  Nắm tay nhau, cùng bước bên nhau vì hạnh phúc nhân loại.
 
 
 
shoulder to shoulder
vai kề vai
Shoulder to shoulder, they did their best to complete it.  Họ kề vai sát cánh làm việc hết mình để hoàn thành công việc đó.

Conditional sentences - Câu điều kiện
Examples - Ví dụ
Translation - Dịch nghĩa

Type 1: If clause (Simple present), Main clause (Simple future)
=> Câu điều kiện loại 1 đưa ra giả thiết và kết luận có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

If I find the words to touch you deep inside, you'll give my dreams just one more chance to let this be our last goodbye.  Nếu anh tìm ra được những lời lẽ để chạm tới những điều sâu thẳm trong em, thì em sẽ cho những giấc mơ anh thêm một cơ hội nữa để đây là lời chia tay cuối cùng của chúng ta.
 
 
 
Type 2: If clause (Simple past), Main clause (would/could/should + V_infinitive)
=> Câu điều kiện loại 2 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế ở hiện tại và tương lai.

- If I were you, I wouldn't do that. 

- If I didn't drink so much wine, I would drive home myself. 

 

- Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm như thế.

- Nếu tôi không uống quá nhiều rượu, thì tôi sẽ tự lái xe về nhà.

 
 
 
Type 3: If clause (Past perfect), Main clause (would/could/should + have + Past Participle)
=>Câu điều kiện loại 3 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế trong quá khứ.
- If he had been faithful, she wouldn't have devorced him.  Nếu anh ta chung thủy, thì cô ấy đã không li hôn với anh ta.
 
 
 

Ngoại lệ:
- Động từ trong mệnh đề chính được chia ở hiện tại đơn thay vì tương lai đơn khi muốn nói tới một kết quả tất yếu xảy ra.

- There's hope beyond the pain if we give enough, and if we learn to trust.
- If you place a bowl of water in the sun, it evoporates. 

- Vẫn có một tia hy vọng đằng sau nỗi đau nếu chúng ta cho nhau đủ và chúng ta học cách tin tưởng nhau.
- Nếu bạn đặt một bát nước dưới ánh nắng mặt trời, nó sẽ bay hơi.

(Source: tienganh123)

You are the love of my life - George Benson & Roberta Flack

Grammar structures-Cấu trúc ngữ pháp
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
S+ spend+a period of time+ Verb_ing
dành một khoảng thời gian để làm gì
I'll spend the rest of my days just loving you.  Anh sẽ dành những ngày còn lại của đời anh chỉ để yêu mình em.
 
 
 
It takes+ somebody +a period of time+ to verb
ai đó mất một khoảng thời gian để làm gì
It will take me the rest of my days to love you.  Anh sẽ dành những ngày còn lại của đời anh chỉ để yêu mình em.
 
 
 
give somebody something - You give me reason to live.
- You give me so much of you. 
- Em cho anh lí do để sống.
- Em cho anh thật nhiều.
 
 
 
give something to somebody He gave some money to me. Anh ta đưa một ít tiền cho tôi.

Sự khác nhau giữa "What""that" dùng trong mệnh đề quan hệ:

The things that = what

Ví dụ
Dịch nghĩa
Thank you for what you've done for me.
= Thank you for everything that you've done for me. 
Cảm ơn anh vì những gì anh đã làm cho em.
 
 
The thing that I am interested in now is why he did it.
= What I am interested in now is why he did it. 
Những gì mà mình quan tâm bây giờ là tại sao anh ấy lại làm điều đó.

(Source: tienganh123)

Happy new year - ABBA

Phrases-Cụm từ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa

to feel blue
cảm thấy chán nản

to be in the blues/to have the blues
buồn chán

Here we are, me and you, feeling lost and feeling blue.  Giờ chỉ còn chúng ta, tôi và bạn, đang cảm thấy mất mát và nỗi buồn ám ảnh.
 
 
 
the end of something
kết thúc cái gì
- It's the end of the party.
- It's the end of a decade. 
- Bữa tiệc kết thúc rồi.
- Giờ đã là cuối thập niên rồi.
 
 
 

to seem + adjective
dường như...

The morning seems so grey.  Buổi sáng dường như thật u ám.
 
 
 
unlike >< like
(không giống như >< giống như)
Unlike yesterday, the morning seems so grey.  Không giống với ngày hôm qua, buổi sáng nay dường như thật u ám.

Source: tienganh123

Seasons in the sun - Westlife

Grammar structures-Cấu trúc ngữ pháp
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
It's adjective to Verb
Thật....để làm việc gì
Goodbye my friend, it's hard to die.  Tạm biệt bạn thân yêu, thật khó để chết lúc này.
 
 
 
Give somebody something
Give something to somebody

Đưa cho ai cái gì/Đưa cái gì cho ai
You gave me love.  Em cho tôi tình yêu.
 
 
 

Help somebody do something
Help somebody doing something

Giúp ai làm gì

You helped me find the sun.  Em đã giúp tôi tìm thấy mặt trời.

Wish-Điều ước
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
1. Sau wish có thể dùng một mệnh đề ở quá khứ đơn để diễn đạt một ước muốn trái ngược với thực tế ở hiện tại.
(Chú ý: were được chia với tất cả các ngôi)
- I wish I were rich and famous.  Tôi ước tôi giàu có và nổi tiếng.
 
 
 
2. Sau wish có thể dùng một mệnh đề ở quá khứ hoàn thành để diễn đạt một ước muốn trái ngược với thực tế trong quá khứ. - I regret buying this second-hand car. I wish I hadn't bought it.  Tôi tiếc đã mua cái xe cũ này. Tôi ước là tôi đã không mua nó.
 
 
 
3. Sau wish có thể dùng would/could khi diễn đạt ý muốn làm gì ở hiện tại hoặc muốn điều gì xảy ra trong tương lai. - I wish that we could both be there.
- I want to go out for some food but it's raining heavily. I wish it would stop raining. 
- Tôi chỉ mong sao đôi ta có thể cùng sống ở đó.
- Tôi muốn đi ra ngoài mua ít đồ ăn nhưng trời đang mưa to quá. Tôi ước trời ngừng mưa.

(Source: tienganh123)

We Wish You A Merry Christmas

Structures-Cấu trúc
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
to wish somebody something
chúc ai đó điều gì
We wish you a merry christmas and a happy new year.  Chúng tôi chúc cho bạn một mùa Giáng Sinh vui vẻ và một năm mới hạnh phúc..
 
 
 

to bring something to somebody
mang cái gì cho ai

to bring somebody something
mang cho ai cái gì

- We bring good tidings to you and your kids.
- Oh, bring us a figgy pudding
- Chúng tôi mang niềm vui đến cho bạn và những người thân yêu của bạn.
- Ôi, hãy mang đến cho chúng tôi một chút bánh pudding may mắn
 
 
 

Until (cho đến khi)
Clause (Future tense) +Until+ Clause (Simple present)
-->dùng trong câu nói về tương lai.

We won't go until we get some.  Chúng tôi sẽ không đi cho đến khi nhận được ít bánh

Source: Tienganh123