Học Tiếng Anh Qua Bài Hát

Never had a dream come true - S Club

Các cụm từ theo sau là Gerund (Verb_ing)
Ví dụ
Dịch nghĩa
can't help/can't resist +V_ing: không thể không làm gì He told me a funny story. I couldn't help laughing.  Anh ấy kể cho tôi một câu chuyện cười. Tôi đã không thể không cười.
 
 
 
can't stand/can't bear + V_ing: không thể chịu đựng nổi He can't stand working 12 hours a day.  Ông ấy không thể chịu đựng nổi làm việc 12 giờ một ngày.
 
 
 
feel like +V_ing: cảm thấy thích làm gì Do you feel like going out for a while?  Bạn vó cảm thấy thích đi ra ngoài một lúc không?
 
 
 
There's no point in +V_ing: vô ích There's no point in waiting. Let's go.  Thật vô ích khi chờ đợi. Chúng ta hãy đi thôi.
 
 
 
There's no harm in + V_ing: không có tác hại There's no harm in telling a white lie.  Không có tác hại khi thực hiện lời nói dối vô hại.
 
 
 
It's (not) worth +V_ing: (không) đáng làm gì Don't watch that film. It's not worth watching.  Đừng xem bộ phim đó. Nó không đáng xem đâu.
 
 
 
It's a waste of time + V_ing: lãng phí thời gian làm gì It's a waste of time play video games.  Thật lãng phí thời gian khi chơi trò chơi điện tử.
 
 
 
have difficulty in +V_ing: gặp khó khăn làm gì Did you have difficulty in applying for a job?  Bạn có gặp khó khăn khi xin việc không?
 
 
 
Be on the point of + V_ing: sắp sửa làm gì We were on the point of turning on TV when the light went out.  Chúng tôi sắp sửa bật ti vi lên thì mất điện.
 
 
 
Have intention of + V_ing: có ý định làm gì He has intention of apologising her.  Anh ta đang có ý định xin lỗi cô ấy.

(Sưu tầm)

Killing me softly with his song - The Fugees

The Past Progressive tense-Thi Quá khứ tiếp diễn
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa

Uses-Cách sử dụng:
1. Để nói một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

 

- He was singing my life with his words.
- He was killing me softly with his song.
- He was telling my whole life with his words.
- I was sleeping at 12 o'clock last night. 

- Anh ta đang hát hết cuộc đời tôi bằng những lời lẽ của anh ta.
- Anh ta đang giết chết tôi một cách dịu dàng bằng bài hát của anh ta.
- Anh ta đang kể hết cuộc đời tôi bằng lời lẽ của anh ta.
- Tôi đang ngủ lúc 12 giờ đêm hôm qua.
 
 
 
2. Để nói một ai đó đang ở giữa một quá trình làm việc gì trong quá khứ nhưng tại thời điểm đó người đó không nhất thiết phải đang làm. He told me that he was looking for a job.  Anh ta bảo với tôi rằng anh ta đang tìm việc.
 
 
 
3. Để nói hai hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ. I was reading a book while he was listening to the radio.  Tôi đang đọc sách trong khi anh ấy đang nghe radio.
 
 
 
4. Được kết hợp với thì quá khứ đơn để nói một hành động xảy ra thì một hành động khác xen vào. (Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng quá khứ đơn)

- We were watching TV when the light went out.
- The children were playing football when it rained. 

- Chúng tôi đang xem TV thì đèn vụt tắt.
- Bọn trẻ đang chơi đá bóng thì trời mưa.
 
 
 

Form-Công thức:
+) Subject + Be (was/were) + V_ing +....
-) Subject + Be (was/were) + not + V_ing +...
?) Be (was/were) + Subject + V_ing + ....?

(Sưu tầm)

Beautiful Life - Ace Of Base

Verb phrases - Cụm động từ
Examples - Ví dụ
Translation - Dịch nghĩa

wanna = want to

- I just wanna be here beside you.  - Tôi chỉ muốn ở đây bên cạnh bạn
 
 
 

gonna = going to

- I'm gonna take you in my arms and fly away with you tonight. - Tôi sẽ giữ lấy bạn bằng đôi tay của tôi và bay đi cùng với bạn trong đêm nay.

Giảm mệnh đề quan hệ dùng hiện tại phân từ
Ví dụ
Dịch nghĩa

Hiện tại phân từ (V_ing) có thể thay thế cho một Đại từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ+Động từ khi:

1. Động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở một thì đơn giản.

1. I just wanna be anybody living in different ways.
= I just wanna be anybody who lives in different ways.

2. The people living in my neighborhood were very friendly.
= The people who lived in my neighborhood were very friendly.

1. Tôi chỉ muốn là một ai đó (người mà) sống theo cách khác biệt.

2. Những người sống ở khu dân cư chỗ tôi rất thân thiện.

 
 
 
2. Động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở một thì tiếp diễn

1. The boy playing football over there is my son.
=The boy who is playing football over there is my son. 

2. The man siting next to me on the plane was nervous because he hadn't travelled by plane before.
= The man who was sitting next to me on the plane was nervous because he hadn't travelled by plane before. 

1. Thằng bé (người mà) đang chơi đá bóng ở đằng kia là con trai tôi.

2. Người đàn ông (người mà) ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp bởi vì ông ta chưa bao giờ đi máy bay kể từ trước.

(Sưu tầm)

Heal the world - Micheal Jackson

Comparison-So sánh hơn
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa

Short adjectives:
S1+Be + Adjective_er + than + S2

This place could be much brighter than tomorrow.  Nơi này đã có thể sáng lạn hơn nhiều so với ngày mai
 
 
 
Long Adjectives:
S1+Be+ more+ Adjective+ than+ S2.
Dogs are more intelligent than cats.  Chó thông minh hơn mèo.
 
 
 
Short Adverbs:
S1+ Be+ Adverb_er + than+S2
She speaks English better than me.  Cô ấy nói tiếng anh tốt hơn tôi.
 
 
 
Long adverbs:
S1+Be +more +Adverb + than+S2
He drives more carefully than his friend.  Anh ấy lái xe cẩn thận hơn bạn của anh ấy.
 
 
 

Chú ý: Cách thêm đuôi "-ER" với tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ:
1. Thông thường ta chỉ việc thêm đuôi "er" vào sau tính từ và trạng từ. (long --> longer; young --> younger,..)
2. Những tính từ hoặc trạng từ có tận cùng là "e" thì ta chỉ việc thêm "r" (wide -->wider, late --> later,...)
3. Những tính từ hoặc trạng từ có tận cùng là "y" ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" (dry-->drier,...)
4. Những tính từ đơn âm tiết có tận cùng bằng "1 nguyên âm + 1 phụ âm" thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm "er". (big -->bigger, fat --> fatter, hot --> hotter,....)
5. Các trường hợp đặc biệt: good/well --> better, bad/badly --> worse, little --> less, much/many -->more, far --> farther/further, old --> older/elder.


Verb phrases-Cụm động từ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
stop + to Verb (dừng lại để làm gì) We stopped to talk.  Chúng tôi đã dừng lại để nói chuyện
 
 
 
stop + Verb_ing (dừng làm gì) We stopped talking.  Chúng tôi ngừng nói chuyện.
 
 
 
start/begin + Verb_ing/ to Verb (bắt đầu làm gì) We stop existing and start living.  Chúng ta không còn chỉ tồn tại và bắt đầu sống thật sự.
 
 
 
keep +Verb_ing: làm gì đó liên tục, không ngừng Why do we keep strangling life?  Tại sao chúng ta cứ bóp nghẹt cuộc sống?

(Sưu tầm)

Top of the world - The Carpenters

Conditional sentences - Câu điều kiện
Examples - Ví dụ
Translation - Dịch nghĩa

Type 1: If clause (Simple present), Main clause (Simple future)
=> Câu điều kiện loại 1 đưa ra giả thiết và kết luận có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

- I won't be surprised if it's a dream.

- All I need will be mine if you are here. 

- Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu đó là một giấc mơ.

- Tất cả những gì tôi cần sẽ là của tôi nếu như bạn ở đây.

 
 
 
Type 2: If clause (Simple past), Main clause (would/could/should + V_infinitive)
=> Câu điều kiện loại 2 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế ở hiện tại và tương lai.

- If I were you, I wouldn't do that. 

- If I didn't drink so much wine, I would drive home myself. 

- Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm như thế.

- Nếu tôi không uống quá nhiều rượu, thì tôi sẽ tự lái xe về nhà.

 
 
 
Type 3: If clause (Past perfect), Main clause (would/could/should + have + Past Participle)
=>Câu điều kiện loại 3 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế trong quá khứ.
- If he had been faithful, she wouldn't have devorced him.  Nếu anh ta chung thủy, thì cô ấy đã không li hôn với anh ta.

Superlative comparison of adjectives-So sánh nhất với tính từ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
Short adjectives:
Be + the + short adjective_est + ...

- He is the tallest in my class. 

- You're the nearest thing to heaven that I've seen. 

- Anh ấy cao nhất lớp tôi.

- Bạn là người gần thiên đàng nhất mà tôi từng nhìn thấy.

 
 
 
Long adjectives:
Be + the most/the least + long adjectives + ...

- She is the most beautiful in my class. 

- This is the least interesting book I've ever read. 

- Cô ấy xinh nhất lớp tôi.

- Đây là cuốn sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.

(Sưu tầm)