Heal the world - Micheal Jackson

Comparison-So sánh hơn
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa

Short adjectives:
S1+Be + Adjective_er + than + S2

This place could be much brighter than tomorrow.  Nơi này đã có thể sáng lạn hơn nhiều so với ngày mai
 
 
 
Long Adjectives:
S1+Be+ more+ Adjective+ than+ S2.
Dogs are more intelligent than cats.  Chó thông minh hơn mèo.
 
 
 
Short Adverbs:
S1+ Be+ Adverb_er + than+S2
She speaks English better than me.  Cô ấy nói tiếng anh tốt hơn tôi.
 
 
 
Long adverbs:
S1+Be +more +Adverb + than+S2
He drives more carefully than his friend.  Anh ấy lái xe cẩn thận hơn bạn của anh ấy.
 
 
 

Chú ý: Cách thêm đuôi "-ER" với tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ:
1. Thông thường ta chỉ việc thêm đuôi "er" vào sau tính từ và trạng từ. (long --> longer; young --> younger,..)
2. Những tính từ hoặc trạng từ có tận cùng là "e" thì ta chỉ việc thêm "r" (wide -->wider, late --> later,...)
3. Những tính từ hoặc trạng từ có tận cùng là "y" ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" (dry-->drier,...)
4. Những tính từ đơn âm tiết có tận cùng bằng "1 nguyên âm + 1 phụ âm" thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm "er". (big -->bigger, fat --> fatter, hot --> hotter,....)
5. Các trường hợp đặc biệt: good/well --> better, bad/badly --> worse, little --> less, much/many -->more, far --> farther/further, old --> older/elder.


Verb phrases-Cụm động từ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
stop + to Verb (dừng lại để làm gì) We stopped to talk.  Chúng tôi đã dừng lại để nói chuyện
 
 
 
stop + Verb_ing (dừng làm gì) We stopped talking.  Chúng tôi ngừng nói chuyện.
 
 
 
start/begin + Verb_ing/ to Verb (bắt đầu làm gì) We stop existing and start living.  Chúng ta không còn chỉ tồn tại và bắt đầu sống thật sự.
 
 
 
keep +Verb_ing: làm gì đó liên tục, không ngừng Why do we keep strangling life?  Tại sao chúng ta cứ bóp nghẹt cuộc sống?

(Sưu tầm)