Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
It's not goodbye - Laura Pausini
It's not goodbye
Laura Pausini (born May 16, 1974) is an Italian pop singer, popular in several European, Latin American, and Middle Eastern countries. Dubbed the "Queen of Italian pop" by entertainment news outlets, she is famous for her soulful, powerful voice, her romantic ballads and love songs. She is fluent in several languages and has recorded songs in Italian, Portuguese, Spanish, English and French. At the 2006 Grammy Awards, Pausini won Best Latin Pop Album for Escucha.
At the age of thirteen, Laura had her first recording experience with the album I sogni di Laura (Laura's Dreams), a semi-professional release produced by her father in 1987.
As of March 2009, Pausini maintains worldwide record sales in excess of 45 million. In 2004, with Pausini's sales tally at only 25 million, Allmusic's Jason Birchmeier considered this "an impressive feat for someone who'd never really broken into the lucrative English–language market".
"It's Not Goodbye" is one of two songs (It's Not Goodbye and Everyday Is A Monday) first released in Italian and Spanish. It's from the Pausini's album "From the Inside" (2002). Laura Pausini (sinh ngày 16-5-1974) là một ca sĩ nhạc pop người Ý, cô được biết đến ở nhiều nước Châu Âu, Mỹ Latin, và Trung Đông. Được mệnh danh là "Nữ hoàng nhạc Pop nước Ý", cô nổi tiếng với chất giọng cảm xúc, khỏe, các bản ballad lãng mạn và các ca khúc tình yêu. Cô thành thạo nhiều ngôn ngữ, và các bài hát của cô được thu âm gồm tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Anh, Pháp. Tại lễ trao giải Grammy năm 2006, Pausini giành giải Album nhạc Pop Latin xuất sắc nhất với album Escucha.
Năm 13 tuổi, Laura đã thu âm thành công lần đầu tiên với album "I sogni di Laura" (Laura's Dreams), album bán chuyên nghiệp do cha cô phát hành năm 1987.
Tính đến tháng 3 năm 2009, Pausini đã bán ra hơn 45 triệu bản thu âm trên khắp thế giới. Năm 2004, với doanh số bán ra mới chỉ 25 triệu, Jason Birchmeier của Allmusic đã coi đây là "một thành tích ấn tượng đối với những người chưa bao giờ xâm nhập vào một thị trường sinh lợi dùng ngôn ngữ tiếng Anh".
"It's not goodbye" là một trong hai ca khúc (It's Not Goodbye và Everyday Is A Monday)được phát hành đầu tiên tại Ý và Tây Ban Nha. Ca khúc nằm trong album "From the Inside" (2002) của Pausini.
Conjuctions of Time - Liên từ thời gian
Liên từ là từ nối hai mệnh đề. Các liên từ thời gian thường dùng: when, by the time, as soo as, after, before, till/until, while, whenever (bất kì khi nào), once (một khi mà)... |
Main Clause (mệnh đề chính)
|
Conjunctions of time (Liên từ thời gian)
|
Subordinate clause (Mệnh đề phụ)
|
Future tense |
when
|
Simple present tense Present perfect tense |
by the time
|
||
as soon as
|
||
after
|
||
before
|
||
till/until
|
||
while
|
||
whenever
|
||
once
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
I will phone you when I get home. | Anh sẽ gọi cho em khi anh về đến nhà. |
|
|
When I have taken my final exam, I'll go on holiday. | Khi tôi hoàn thành xong kì thi cuối thì tôi sẽ đi nghỉ. |
|
|
By the time she comes back, her students will have done their exercises. | Khi cô ấy quay trở lại thì học sinh của cô ấy đã làm xong bài tập rồi. |
|
|
.After I finish my work, I'll call you. | Sau khi anh làm xong việc, anh sẽ gọi cho em. |
|
|
As soon as he gets his salary, he will pay his debt. | Ngay khi anh ta nhận lương, anh ta sẽ trả nợ ngay. |
|
|
- Till I see you again, I'll be right here. - Until love leads you back to me, I'll have an empty heart. |
- Cho đến ngày em gặp lại anh, em sẽ ở đây. - Nhưng cho tới khi tình yêu dẫn lối cho anh tìm về bên, em sẽ chỉ còn một con tim trống rỗng. |
|
|
While I am in Hanoi, I'll visit some places. | Trong khi tôi ở Hà Nội, tôi sẽ đến thăm một số nơi. |
|
|
Whenever she has questions on this contract, she will contact you. | Bất cứ khi nào cô ấy có thắc mắc về bản hợp đồng này, cô ấy sẽ liên lạc với anh đấy. |
(Sưu tầm)
I want to spend my lifetime loving you - Marc Anthony & Tina Arena
I want to spend my lifetime loving you
Tina Arena (born 1 November 1967) is an singer, songwriter and musical theatre actress. She has won several awards, most notably 6 ARIA Awards and in both 1996 and 2000 she received the World Music Award for the world's best selling Australian artist. She has sold approximately 8 million records worldwide to date.
Marc Anthony ( September 16, 1968) is an American & Latin Grammy award-winning singer, songwriter, actor and producer. According to the Guinness Book of World Records, Marc Anthony is the top selling tropical salsa artist of all time. The five-time Grammy winner has sold more than 10 million albums worldwide. Marc's electrifying performances have entertained audiences worldwide and he is considered a high energy melodramatic performer, often acting out his songs, physically accentuating key musical breaks and words with hand pumps, kicks and dances, shouting out and playing conductor to his band's music.
"I Want to Spend My Lifetime Loving You" is a song written by James Horner for the 1998 film The Mask of Zorro. For the film, the song was recorded by Marc Anthony and Tina Arena; released as a single in France, it reached number 3 on the French singles chart.
Tina Arena (sinh ngày 01-11-1967) là ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên nhạc kịch người Úc. Cô đã giành một số giả thưởng, đáng chú ý nhất là 6 giải ARIA, và năm 1996 và năm 2000 cô đều giành giải thưởng Âm nhạc thế giới giành cho nghệ sĩ người Úc có đĩa bán chạy nhất. Cô đã bán ra gẫn 8 triệu bản thu âm trên khắp thế giới.
Marc Anthony (sinh ngày 16 tháng 9 năm 1968) là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ Latin đã đạt giải thưởng Grammy. Theo cuốn sách kỉ lục thế giới Guiness, Marc Anthony là nghệ sĩ salsa vùng nhiệt đới có đĩa bán chạy nhất mọi thời đại. Người nghệ sĩ từng 5 lần đạt giải Grammy này đã bán ra hơn 10 triệu album trên khắp thế giới. Các màn trình diễn của Marc đã mang đến những giây phút thư giãn cho khán giả trên toàn thế giới, và anh được xem như là người nghệ sĩ có năng lực trình diễn cao với chất giọng vô cùng thống thiết. Marc thường diễn xuất biểu cảm các bài hát của anh, những lần chuyển đổi giọng khéo léo nổi bật, lời nói với nhạc điệu của đôi bàn tay, những cú đá chân, vũ điệu, tiếng hò hét và anh đóng vai trò của người nhạc trưởng trong ban nhạc.
"I Want to Spend My Lifetime Loving You" là ca khúc do James Horner sáng tác cho bộ phim "The Mask of Zorro". Bài hát này do Marc Anthony và Tina Arena thu âm và phát hành đĩa đơn này tại Pháp, bài hát đã vươn tới vị trí số 3 trong bảng xếp hạng các đĩa đơn tại Pháp.
Grammar structures-Cấu trúc ngữ pháp
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
S+ spend+a period of time+ Verb_ing dành một khoảng thời gian để làm gì |
- I want to spend my lifetime loving you. - I spent three days staying with my friends. |
- Em muốn dành trọn đời để yêu anh. - Tôi đã dành ba ngày để ở lại với những người bạn của tôi |
|
|
|
S+ spend + a sum of money +Verb_ing Chi một số tiền làm việc gì |
She spent $1 million buying her wedding dress. | Cô ấy đã chi một triệu đô để mua chiếc váy cưới. |
|
|
|
S+ spend +time/money+ on something Dành thời gian/tiền bạc cho cái gì |
They spent a week on their holiday. | Họ đã dành một tuần cho kì nghỉ của họ. |
|
|
|
It takes+ somebody +a period of time+ to verb ai đó mất một khoảng thời gian để làm gì |
It takes me ten minutes to walk to school. | Tôi mất 10 phút đi bộ đến trường. |
Concession Clause-Mệnh đề nhượng bộ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Although/Even though/though+ Clause, Main Clause | Though we know we will never come again, when there is love, life begins. | Mặc dù em biết rằng đôi ta sẽ không bao giờ đến với nhau lần nữa, nhưng chỉ cần khi nào có tình yêu, thì khi đó cuộc sống bắt đầu. |
|
|
|
Despite/In spite of/Notwithstanding+ Noun/Verb_ing, Main Clause | In spite of his richness, he never helps anybody. | Mặc dù anh ta giàu có nhưng anh ta không giúp đỡ ai bao giờ. |
|
|
|
Despite/In spite of/Notwithstanding+the fact that+clause, Main Clause | Despite the fact that they played well, they didn't win. | Mặc dù họ đã chơi rất tốt, nhưng họ vẫn không giành chiến thắng. |
(Sưu tầm)
Show me the meaning of being lonely - Backstreet Boys
Show me the meaning of being lonely
The Backstreet Boys (also known as the BSBs) are a Grammy-nominated American vocal group. The band was found in 1993. They have 14 Top 40 hits on the Billboard Hot 100 and have sold over 100 million albums worldwide, making them one of the biggest selling artists of all time, and best selling boy band/vocal group. The now four-member group consists of Nick Carter, Howie Dorough, Brian Littrell and A. J. McLean. The quartet has since released two albums, the most recent on October 6, 2009, titled This Is Us.
"Show Me the Meaning of Being Lonely" is the third single of Backstreet Boys' 1999 album, Millennium. It is a significant hit, second only to the first single "I Want It That Way'' from the same album, becoming one of the most successful singles of the boy band. It was released on December 10, 1999, the video was released in early 2000 and peaked at number 3 on the UK Singles Chart, and number 6 on the Billboard Hot 100. It also reached number 2 in Switzerland, the Netherlands, Sweden and New Zealand, and number 3 in Finland and Norway.
Backstreet Boys (được biết đến với tên viết tắt BSBs)là một ban nhạc Mỹ đã từng được đề cử giải Grammy. Ban nhạc được thành lập năm 1993. Họ có 14 ca khúc nằm trong số 40 ca khúc hit trên bảng xếp hạng của tạp chí Billboard Hot 100, và bán được trên 100 triệu album trên toàn thế giới, là ban nhạc nam bán được nhiều album nhất thế giới. Hiện 4 thành viên của ban nhạc gồm có Nick Carter, Howie Dorough, Brian Littrell và A. J. McLean. Bộ tứ này đã phát hành 2 album, album gần đây nhất là This is Us phát hành vào ngày 6 tháng 10 năm 2009.
"Show Me the Meaning of Being Lonely" là đĩa đơn thứ 3 nằm trong album Millennium của Backstreet Boys phát hành năm 1999. Đây là ca khúc nổi tiếng thứ hai, chỉ sau "I want It that Way" nằm cùng album. Ca khúc này đã trở thành một trong những đĩa đơn thành công nhất của ban nhạc. Ca khúc được phát hành ngày 10 tháng 12 năm 1999, video clip phát hành đầu năm 2000, ca khúc này đã giành vị trí số 3 trên bảng xếp hạng đĩa đơn tại Anh, xếp thứ 6 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, đã từng giành vị trí số 2 tại Thuỵ Sĩ, Hà Lan, Thụy Điển, và New Zealand, và xếp thứ 3 tại Phần Lan và Na Uy.
Structures-Cấu trúc câu
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
It's +adjective + to Verb thật....để làm gì |
- It's hard to see in a crimson love. |
- Thật khó có thể nhận ra một tình yêu đỏ thắm này. - Thật khó để thở. |
|
|
|
to ask somebody to do something yêu cầu/nhờ/bắt ai đó làm gì |
- How can it be you're asking me to feel the things you never show. - My mother asked me to buy her some suger and honey. |
- Sẽ như thế nào nếu em bắt anh cảm nhận những gì mà em chưa bao giờ cho anh thấy. - Mẹ tôi nhờ tôi mua hộ một ít đường và mật ong. |
Passive voice -Thể bị động
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Simple Present-Hiện tại đơn Subject +be (am/is/are) + Past participle (by Object) |
This bag is made of leather. | Chiếc túi này được làm bằng da. |
|
|
|
Past simple-Quá khứ đơn Subject + be (were/was) + Past participle (by Object) |
The Backstreet Boys band was found in 1993. | Ban nhạc Backstreet Boys được thành lập năm 1993. |
|
|
|
Simple Future-Tương lai đơn Subject + will be + Past participle (by Object) |
Your every wish will be done. | Mọi ước nguyện của em rồi cũng sẽ được thực hiện thôi |
(Sưu tầm)
When you say nothing at all - Ronan Keating
When you say nothing at all
Ronan Patrick John Keating (born March 3, 1977) is an Irish Pop artist who has had hits with boyband Boyzone and as a solo artist. His mother Marie died of cancer; Ronan and his family have since set up a charity, the Marie Keating Foundation, to help find a cure for cancer. Ronan married Irish model Yvonne Connolly (born in 1974) in 1998 on Nevis Island. They have three children.
To date Ronan has released five solo albums, four of which went straight to number one in the UK. Ronan's last solo album 'Songs for My Mother' was released in 2009. Ronan is listed in the Guinness Book of Records for being the only artist ever to have 30 consecutive top 10 singles in the UK chart, having beat the likes of Elvis.
"When You Say Nothing at All" is a country song written by Paul Overstreet and Don Schlitz. It is among the best-known hit songs for three different performers: Keith Whitley, who took it to the top of the Billboard Hot Country Singles chart on December 24, 1988; Alison Krauss, whose version became her first solo top-10 country hit in 1995; and Irish pop singer Ronan Keating, whose version was his first solo single and a chart-topper in the UK in 1999.
Ronan Patrick John Keating (Sinh 3- 3-1977) là một ca nghệ sĩ nhạc pop người Ai-len, anh đã tham gia cùng ban nhạc Boyzone và đồng thời là nghệ sĩ hát solo. Mẹ của Ronan là bà Marie đã chết vì căn bệnh ung thư, Ronan và gia đình anh đã thành lập quỹ từ thiện Marie Keating Foundation để giúp tìm ra cách cứu chữa căn bệnh ung thư. Ronan đã kết hôn với cô người mẫu Yvonna Connolly (sinh năm 1974) và họ có 3 đứa con.
Cho đến nay Ronna đã phát hành 5 album hát solo, 4 trong số đó giành thẳng vị trí số 1 tại Anh. Album sô lô cuối của Ronan là "Songs for My mother" đã phát hành năm 2009. Ronan được ghi tên trong cuốn kỉ lục Guinness với danh hiệu là nghệ sĩ có 30 lần liên tiếp được xếp hạng trong top 10 đĩa đơn trong bảng xếp hạng ở Anh, giống Elvis.
"When you say nothing at all" là ca khúc thuộc thể loại nhạc đồng quê do Paul Overstreet và Don Schitz sáng tác. Đây là bài hát nổi tiếng do ba nghệ sĩ khác nhau thể hiện thành công là Keith Whitley-người giành vị trí số 1 trong bảng Billboard các đĩa đơn đồng quê vào năm 1988; Alison Krauss-với bài hát này trở thàng nghệ sĩ hát sô lô nhạc đồng quê trong top 10 bảng xếp hạng năm 1995, và do ca sĩ nhạc Pop người Ai-Len Ronnan Keating- với ca khúc này giành vị trí số 1 cho đĩa đơn sô lô và đầu bảng xếp hạng tại Anh năm 1999.
Giảm mệnh đề quan hệ dùng hiện tại phân từ
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
Hiện tại phân từ (V_ing) có thể thay thế cho một Đại từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ+Động từ khi: 1. Động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở một thì đơn giản. |
1. All day long I can hear people talking out loud. |
1. Hằng ngày anh có thể nghe thấy mọi người nói chuyện xôn xao. |
|
|
|
2. Động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở một thì tiếp diễn |
1. The boy playing football over there is my son.
2. The man siting next to me on the plane was nervous because he hadn't travelled by plane before. |
1. Thằng bé (người mà) đang chơi đá bóng ở đằng kia là con trai tôi. 2. Người đàn ông (người mà) ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp bởi vì ông ta chưa bao giờ đi máy bay kể từ trước. |
|
|
|
Chú ý: Cần phân biệt hiện tại phân từ (Present Participle) và danh động từ (Gerund) - Cả hiện tại phân từ và danh động từ đều có cấu tạo dạng: Verb_ing. - Danh động từ có chức năng của một danh từ (làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng sau các giới từ, các động từ và một số cụm từ quy định-Xem bài "Never had a dream come true",...) -Hiện tại phân từ được dùng trong các thì tiếp diễn, và trong một số cấu trúc quy định như: have somebody doing something: để cho ai đó làm gì, spend/waste time/money doing something: sử dụng/lãng phí thời gian/tiền bạc làm gì, be busy Verb_ing: bận làm gì,....) |
(Sưu tầm)
Sway - The Pussycat Dolls
Sway
The Pussycat Dolls are an American pop girl group, and dance ensemble founded by choreographer Robin Antin. The group originated in 1995 as a burlesque troupe based in Los Angeles, California. After attracting national attention, Antin eventually negotiated a record deal with Interscope Records in 2003, and the troupe was re-cast as a music group, comprising lead singer Nicole Scherzinger, Melody Thornton, Jessica Sutta, Ashley Roberts, Kimberly Wyatt, Carmit Bachar.
The Pussycat Dolls hiện là một ban nhạc pop nữ nổi danh của thế giới được khá nhiều người biết đến.
Được thành lập bởi Robin Antin vào năm 1995 tại Las Vegas, ban nhạc này khi mới ra chỉ là một ban nhạc vô danh và mô hình của ban nhạc nữ này cũng giống như Destiny's Child, ban nhạc đình đám nhất lúc bấy giờ. Đến năm 2001, ban nhạc đã có 5 thành viên nhưng vẫn chưa có bài hát nào cả. Đến năm 2003, Nicole Scherzinger, một thành viên của Eden's Crush, sau khi chiến thắng tại chương trình Popstars, đã về đầu quân cho The Pussycat Dolls và cô chính thức là trưởng nhóm cho The Pussycat Dolls từ đó. Và nhóm chính thức có 6 thành viên: Nicole Scherzinger, Carmit Bachar, Kimberly Wyatt, Ashley Robert, Jessica Sutta và Melody Thornton. Năm 2003,ca khúc Sway (Shall We Dance) đã được chọn là nhạc phim của bộ phim Shall We Dance.
Ngữ pháp
Structure - cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
S+ start to +V+O | She starts to sing a song | Cô ấy bắt đầu hát |
|
|
|
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
Dance |
She dances |
Cô ấy nhảy (khiểu vũ) |
|
|
|
Magic |
It is magic |
Đó là điều kỳ diệu |
|
|
|
Start Begin |
I start/ begin to go home | Tôi bắt đầu đi về nhà |
|
|
|
Smooth Gentle |
The breeze is smooth | Cơn gió nhẹ thổi mềm mại |
(Sưu tầm)