Học Tiếng Anh Qua Bài Hát

It's not goodbye - Laura Pausini

Conjuctions of Time - Liên từ thời gian

Liên từ là từ nối hai mệnh đề. Các liên từ thời gian thường dùng: when, by the time, as soo as, after, before, till/until, while, whenever (bất kì khi nào), once (một khi mà)...
Trong câu nói về tương lai, động từ trong mệnh đề chứa liên từ thời gian được chia ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành, động từ trong mệnh đề chính được chia ở một thì tương lai.
Chú ý: Động từ trong mệnh đề chứa liên từ thời gian được chia ở thì hiện tại hoàn thành khi muốn nhấn mạnh rằng hành động do động từ trong mệnh đề chứa liên từ thời gian diễn đạt hoàn tất trước hành động trong mệnh đề chính diễn đạt.


Main Clause (mệnh đề chính)
Conjunctions of time (Liên từ thời gian)
Subordinate clause (Mệnh đề phụ)
Future tense
when

Simple present tense

Present perfect tense

by the time
as soon as
after
before
till/until
while
whenever
once

Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
I will phone you when I get home.  Anh sẽ gọi cho em khi anh về đến nhà.
 
 
When I have taken my final exam, I'll go on holiday.  Khi tôi hoàn thành xong kì thi cuối thì tôi sẽ đi nghỉ.
 
 
By the time she comes back, her students will have done their exercises.  Khi cô ấy quay trở lại thì học sinh của cô ấy đã làm xong bài tập rồi.
 
 
.After I finish my work, I'll call you.  Sau khi anh làm xong việc, anh sẽ gọi cho em.
 
 
As soon as he gets his salary, he will pay his debt.  Ngay khi anh ta nhận lương, anh ta sẽ trả nợ ngay.
 
 
- Till I see you again, I'll be right here.
- Until love leads you back to me, I'll have an empty heart. 
- Cho đến ngày em gặp lại anh, em sẽ ở đây.
- Nhưng cho tới khi tình yêu dẫn lối cho anh tìm về bên, em sẽ chỉ còn một con tim trống rỗng.
 
 
While I am in Hanoi, I'll visit some places.  Trong khi tôi ở Hà Nội, tôi sẽ đến thăm một số nơi.
 
 
Whenever she has questions on this contract, she will contact you.  Bất cứ khi nào cô ấy có thắc mắc về bản hợp đồng này, cô ấy sẽ liên lạc với anh đấy.

(Sưu tầm)

I want to spend my lifetime loving you - Marc Anthony & Tina Arena

Grammar structures-Cấu trúc ngữ pháp
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
S+ spend+a period of time+ Verb_ing
dành một khoảng thời gian để làm gì
- I want to spend my lifetime loving you.
- I spent three days staying with my friends. 
- Em muốn dành trọn đời để yêu anh.
- Tôi đã dành ba ngày để ở lại với những người bạn của tôi
 
 
 
S+ spend + a sum of money +Verb_ing
Chi một số tiền làm việc gì
She spent $1 million buying her wedding dress.  Cô ấy đã chi một triệu đô để mua chiếc váy cưới.
 
 
 
S+ spend +time/money+ on something
Dành thời gian/tiền bạc cho cái gì
They spent a week on their holiday.  Họ đã dành một tuần cho kì nghỉ của họ.
 
 
 
It takes+ somebody +a period of time+ to verb
ai đó mất một khoảng thời gian để làm gì
It takes me ten minutes to walk to school.  Tôi mất 10 phút đi bộ đến trường.

Concession Clause-Mệnh đề nhượng bộ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
Although/Even though/though+ Clause, Main Clause Though we know we will never come again, when there is love, life begins.  Mặc dù em biết rằng đôi ta sẽ không bao giờ đến với nhau lần nữa, nhưng chỉ cần khi nào có tình yêu, thì khi đó cuộc sống bắt đầu.
 
 
 
Despite/In spite of/Notwithstanding+ Noun/Verb_ing, Main Clause In spite of his richness, he never helps anybody.  Mặc dù anh ta giàu có nhưng anh ta không giúp đỡ ai bao giờ.
 
 
 
Despite/In spite of/Notwithstanding+the fact that+clause, Main Clause Despite the fact that they played well, they didn't win. Mặc dù họ đã chơi rất tốt, nhưng họ vẫn không giành chiến thắng.

(Sưu tầm)

Show me the meaning of being lonely - Backstreet Boys

Structures-Cấu trúc câu
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
It's +adjective + to Verb
thật....để làm gì

- It's hard to see in a crimson love.
- It's so hard to breathe.

- Thật khó có thể nhận ra một tình yêu đỏ thắm này.
- Thật khó để thở.
 
 
 
to ask somebody to do something
yêu cầu/nhờ/bắt ai đó làm gì
- How can it be you're asking me to feel the things you never show.
- My mother asked me to buy her some suger and honey. 
- Sẽ như thế nào nếu em bắt anh cảm nhận những gì mà em chưa bao giờ cho anh thấy.
- Mẹ tôi nhờ tôi mua hộ một ít đường và mật ong.

Passive voice -Thể bị động
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
Simple Present-Hiện tại đơn
Subject +be (am/is/are) + Past participle (by Object)
This bag is made of leather. Chiếc túi này được làm bằng da.
 
 
 
Past simple-Quá khứ đơn
Subject + be (were/was) + Past participle (by Object)
The Backstreet Boys band was found in 1993.  Ban nhạc Backstreet Boys được thành lập năm 1993.
 
 
 
Simple Future-Tương lai đơn
Subject + will be + Past participle (by Object)
Your every wish will be done.  Mọi ước nguyện của em rồi cũng sẽ được thực hiện thôi

(Sưu tầm)

When you say nothing at all - Ronan Keating

Giảm mệnh đề quan hệ dùng hiện tại phân từ
Ví dụ
Dịch nghĩa

Hiện tại phân từ (V_ing) có thể thay thế cho một Đại từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ+Động từ khi:

1. Động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở một thì đơn giản.

1. All day long I can hear people talking out loud.
=All day long I can hear people who talk out loud.
2. There's a truth in your eyes saying you'll never leave me.
=There's a truth in your eyes which says (that) you'll never leave me. 

1. Hằng ngày anh có thể nghe thấy mọi người nói chuyện xôn xao.
2. Sự thật trong đôi mắt em nói rằng em ko bao giờ rời xa anh.

 
 
 
2. Động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở một thì tiếp diễn

1. The boy playing football over there is my son.
=The boy who is playing football over there is my son.

2. The man siting next to me on the plane was nervous because he hadn't travelled by plane before.
= The man who was sitting next to me on the plane was nervous because he hadn't travelled by plane before. 

1. Thằng bé (người mà) đang chơi đá bóng ở đằng kia là con trai tôi.

2. Người đàn ông (người mà) ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp bởi vì ông ta chưa bao giờ đi máy bay kể từ trước.

 
 
 
Chú ý: Cần phân biệt hiện tại phân từ (Present Participle) và danh động từ (Gerund)
- Cả hiện tại phân từ và danh động từ đều có cấu tạo dạng: Verb_ing.
- Danh động từ có chức năng của một danh từ (làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng sau các giới từ, các động từ và một số cụm từ quy định-Xem bài "Never had a dream come true",...)
-Hiện tại phân từ được dùng trong các thì tiếp diễn, và trong một số cấu trúc quy định như: have somebody doing something: để cho ai đó làm gì, spend/waste time/money doing something: sử dụng/lãng phí thời gian/tiền bạc làm gì, be busy Verb_ing: bận làm gì,....)

(Sưu tầm)

Sway - The Pussycat Dolls

Ngữ pháp

Structure - cấu trúc
Example - ví dụ
Translation - dịch nghĩa
S+ start to +V+O She starts to sing a song  Cô ấy bắt đầu hát
 
 
 

Từ vựng

Synonym - từ đồng nghĩa
Example
Translation

Dance
Jump

She dances
She jumps 

Cô ấy nhảy (khiểu vũ)
Cô ấy nhảy (phốc lên)

 
 
 

Magic
Fantastic

It is magic 

Đó là điều kỳ diệu

 
 
 
Start
Begin
I start/ begin to go home  Tôi bắt đầu đi về nhà
 
 
 
Smooth
Gentle
The breeze is smooth  Cơn gió nhẹ thổi mềm mại

(Sưu tầm)