Học Tiếng Anh Qua Bài Hát

Thinking of you - ATC

Concession clause (Mệnh đề nhượng bộ)
Example (Ví dụ)
Translation (Dịch nghĩa)

1. No mater/ It doesn't (really) matter + where/when/what/which/who +S+V, main clause.

 

- No matter what I see, guess where I wanna be, love is the answer I will find.
- No matter where I go, this is the only show.
- No matter where you are, baby I can't be far. 

- Cho dù em có thấy điều gì, cho dù em ở nơi đâu, tình yêu vẫn là câu trả lời em sẽ tìm thấy.
- Dù em đi đâu đi chăng nữa, thì đây vẫn là cảnh tượng duy nhất.
- Cho dù anh ở đâu, Anh yêu, em không thể xa anh.

 
 
 

2. No matter how + Adj/adv +S+V, main clause.

Notes: Mệnh đề chính cũng có thể đứng trước mệnh đề chỉ nhượng bộ

No matter how I try, I don't find a reason why.  Cho dù cố gắng thế nào, em vẫn ko hiểu lí do tại sao.

The verb: to think
Examples
Translation
to think ahead
lên kế hoạch hoặc sự sắp xếp cho tương lai
We're already thinking ahead to what will happen after the election.  Chúng tôi đang lên kế hoạch cho những gì sẽ diễn ra sau cuộc bầu cử.
 
 
 
to think back
nghĩ lại những gì đã xảy ra
When I think back on what I did, I feel really embarrassed.  Khi tôi nghĩ lại những gì tôi đã làm, tôi cảm thấy thật sự bối rối.
 
 
 
to think of
nhớ đến, nghĩ về
I'm thinking of you.  Em đang nhớ đến anh.
 
 
 
to think out
chuẩn bị, lên kế hoạch đầy đủ trước khi bắt đầu làm gì
He obviously hadn't thought it out properly before starting.  Rõ ràng là anh ta đã không lên kế hoạch đầy đủ trước khi bắt đầu.
 
 
 
to think over
suy nghĩ kĩ trước khi quyết định điều gì
I just needed a bit of time to think it over before I told him what I had decided.  Tôi đã cần một chút thời gian để suy nghĩ kĩ trước khi tôi nói với anh ta về những gì tôi quyết định.
 
 
 
to think twice
suy nghĩ chín chắn
He need to think twice before doing that work.  Anh ấy cần suy nghĩ chín chắn trước khi làm công việc đó.

Source: Tienganh123

Trouble is a friend - Lenka

Concession clause (Mệnh đề nhượng bộ)
Example (Ví dụ)
Translation (Dịch nghĩa)

No mater (where/when/what/which/who) +S+V, main clause.
Cho dù, mặc dù, dẫu....,.....

- Trouble will find you no matter where you go.
- No matter what I feed him he always seems to grow. 

Rắc rối sẽ luôn tìm đến bạn dù bạn đi đâu.
- Cho dù bạn nuôi nấng nó thế nào đi chăng nữa thì nó luôn dường như vẫn lớn lên.


Phrasal verbs-Cụm động từ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
to start + to verb You're fine for a while but you start to lose control.  Bạn thấy dễ chịu trong giây lát nhưng là bắt đầu đánh mất lý trí.
 
 
 
to let somebody do something I won't let him win, but I'm a sucker for his charm.  Tôi sẽ không để nó chiến thắng, nhưng tôi lại bị nó lôi cuốn.
 
 
 
to make somebody do something I hate the way he makes me feel.  Cho dù tôi có ghét cái cảm giác nó đem lại.
 
 
 
to try to do something I try to make him leave.  Tôi cố gắng để đuổi nó đi.

what = the things that
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
Trong câu chứa mệnh đề quan hệ:
what = the things that
He sees what I see and he knows what I know.
= He sees the things that I see and he knows the things that I know. 
Nó nhìn thấy những gì tôi thấy và biết những gì tôi biết.

(Sưu tầm)

Walking in the sun - Degauss

Động từ To look
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
to look after
trông nom, chăm sóc
All patients are looked after carefully here. Ở đây tất cả các bệnh nhân đều được chăm sóc rất chu đáo.
 
 
 

to look at
nhìn, ngắm, xem

Look at me. Hãy nhìn anh đây.
 
 
 
to look down on somebody
coi thường ai
Although he is very rich, he is very mean and looks down on everyone. Mặc dù ông ta giàu có thật đấy, nhưng ông ta rất keo kiệt và coi thường tất cả mọi người.
 
 
 
to look for
tìm kiếm
Every boys and girls are looking for a chance. Những chàng trai và cô gái đàn kiếm tìm cho mình một cơ hội.
 
 
 
to look forward to + Verb_ing
mong đợi một cách hân hoan
I am looking forward to hearing from you. Tôi rất mong nhận được tin của bạn.
 
 
 
to look into
nhìn vào bên trong, nghiên cứu, xem xét kĩ
Firstly, we should look into the most important issue. Trước hết, chúng ta nên xem xét kĩ vấn đề quan trọng nhất.
 
 
 
to look up
tra (từ điển)
If you don't know these words, you should look them up in a dictionary. Nếu bạn không biết những từ này, thì bạn nên tra chúng trong từ điển.
 
 
 
to look up to somebody
tôn kính, kính trọng
The Vietnamese always looks up to President Ho Chi Minh. Người dân Việt Nam luôn luôn kính trọng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Source: Tienganh123

Everytime - A1

Grammar notes:

- Cấu trúc used to + Verb_infinitive (đã thường làm gì): dùng để nói một hành động đã từng xảy ra thường xuyên trong quá khứ, nhưng hiện tại hành động đó không còn diễn ra nữa.
- Cần phân biệt used to + Verb_infinitive với Be/Get used to + Noun/Verb_ing (quen với cái gì/việc gì)

Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
- Lately I’m not who I used to be.
- My father used to smoke a lot.
- Gần đây anh không còn là anh nữa.
- Ba tôi đã từng hút thuốc rất nhiều.
 
 
- My grandmother is used to staying up late and getting up early.
- I have been staying in Russia for two months, and I get used to the climate here.

- Bà tôi quen với việc thức khuya và dậy sớm.
- Tôi đã sống ở Nga được khoảng hai tháng, và tôi đã quen với khí hậu ở đây.


Phrases-Cụm từ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
in order to + verb
để (chỉ mục đích)
In order to be there for you. Để anh được ở đó cùng em.
 
 
 
to throw something away
ném cái gì đi
I’ve thrown it all away. Giờ thì anh đã ném nó đi thật xa.
 
 
 
to carry on
to go on

tiếp tục
- It’s time for me to carry on.
- But baby I just can’t go on without you by my side.
- Đã đến lúc anh phải tiếp tục.
- Nhưng em yêu, anh không thể tiếp tục mà không có em bên cạnh anh.
 
 
 
to rely on something/somebody
tin tưởng vào ai/cái gì
to let somebody down
làm ai thất vọng
You relied on me and now I’ve let you down. Em đã tin tưởng anh và giờ đây anh làm em thất vọng.

Source: Tienganh123

I don't wanna miss a thing - Aerosmith

Phrases-Cụm từ
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
to stay awake
thức (không ngủ)
I could stay awake just to hear you breathing. Anh có thể thức cả đêm chỉ để lắng nghe hơi thở của em.
 
 
 
to stay lost
lạc bước, lang thang
I could stay lost in this moment forever. Anh có thể chìm đắm trong khoảnh khắc này mãi mãi.
 
 
 
to stay up late
thức khuya
I often stay up late and get up early. Tôi thường thức khuya và dậy sớm.
 
 
 
to dream of somebody
mơ về ai
Even when I dream of you, the sweetest dream will never do. Ngay cả khi anh mơ về em, giấc mơ ngọt ngào nhất cũng không thể sánh được.

Giảm mệnh đề quan hê
Ví dụ
Dịch nghĩa

Dùng quá khứ phân từ (Past Participle):

Một quá khứ phân từ có thể thay thế cho 'một đại từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ + một động từ ở bị động'

Every moment spent with you is a moment I treasure.
= Every moment which/that is spent with you is a moment (that/which) I treasure.
Mỗi giây phút bên em là một khoảnh khắc anh trân trọng.