Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
Thinking of you - ATC
Thinking of you
Their first single, "Around The World (La La La La La)" was number one in Germany for six weeks in 2000. It was later a Top 40 hit in the United Kingdom and United States. Their first album was "Planet pop". Three singles were released from their second album Touch The Sky in 2003 but they were not particularly successful, and the group members decided to go their separate ways.
"Thinking of you" is one of their singles.
A touch of Class là một nhóm nhạc được thành lập ở Đức, cho dù bốn thành viên của nhóm đến từ các quốc gia khác nhau -- Joseph "Joey" Murray đến từ New Zealand, Livio Salvi đến từ Italy, Sarah Egglestone đến từ Australia và Tracey Elizabeth Packham đến từ England.
Đĩa đơn đầu tay của họ là "Around The World (La La La La La)", đã giành vị trí số 1 tại Đức trong 6 tuần vào năm 2000. Đĩa đơn này cũng nằm trong top 40 ca khúc nổi bật tại Anh và Mỹ. Ba đĩa đơn được phát hành năm 2003 nằm trong album thứ 2 "Touch the sky", nhưng họ đã không thành công, và các thành viên của nhóm đã quyết định đi theo con đường của riêng mình.
"Thinking of you" là một trong số những đĩa đơn của ATC.
Concession clause (Mệnh đề nhượng bộ)
|
Example (Ví dụ)
|
Translation (Dịch nghĩa)
|
1. No mater/ It doesn't (really) matter + where/when/what/which/who +S+V, main clause.
|
- No matter what I see, guess where I wanna be, love is the answer I will find. |
- Cho dù em có thấy điều gì, cho dù em ở nơi đâu, tình yêu vẫn là câu trả lời em sẽ tìm thấy. |
|
|
|
2. No matter how + Adj/adv +S+V, main clause. Notes: Mệnh đề chính cũng có thể đứng trước mệnh đề chỉ nhượng bộ |
No matter how I try, I don't find a reason why. | Cho dù cố gắng thế nào, em vẫn ko hiểu lí do tại sao. |
The verb: to think
|
Examples
|
Translation
|
to think ahead lên kế hoạch hoặc sự sắp xếp cho tương lai |
We're already thinking ahead to what will happen after the election. | Chúng tôi đang lên kế hoạch cho những gì sẽ diễn ra sau cuộc bầu cử. |
|
|
|
to think back nghĩ lại những gì đã xảy ra |
When I think back on what I did, I feel really embarrassed. | Khi tôi nghĩ lại những gì tôi đã làm, tôi cảm thấy thật sự bối rối. |
|
|
|
to think of nhớ đến, nghĩ về |
I'm thinking of you. | Em đang nhớ đến anh. |
|
|
|
to think out chuẩn bị, lên kế hoạch đầy đủ trước khi bắt đầu làm gì |
He obviously hadn't thought it out properly before starting. | Rõ ràng là anh ta đã không lên kế hoạch đầy đủ trước khi bắt đầu. |
|
|
|
to think over suy nghĩ kĩ trước khi quyết định điều gì |
I just needed a bit of time to think it over before I told him what I had decided. | Tôi đã cần một chút thời gian để suy nghĩ kĩ trước khi tôi nói với anh ta về những gì tôi quyết định. |
|
|
|
to think twice suy nghĩ chín chắn |
He need to think twice before doing that work. | Anh ấy cần suy nghĩ chín chắn trước khi làm công việc đó. |
Source: Tienganh123
Trouble is a friend - Lenka
Trouble is a friend
Lenka (born Lenka Kripac in 1978) is an Australian television actress and singer-songwriter, most famous worldwide for her song "The Show" from her self-titled album Lenka, which has been used in numerous advertisements, most notably for Old Navy. Previously best known in Australia as an actress, she has appeared in numerous Australian television serials and feature films. She is now living in Los Angeles.
“Trouble Is A Friend” was released as the second single. The music video was released on August 3, 2009. The song also got the no. 1 spot in Vietnam for 17 times.
Lenka (tên khai sinh Lenka Kripac, năm 1978) là một nữ diễn viên truyền hình và ca sĩ-nhạc sĩ người Úc, nổi tiếng trên toàn cầu nhờ ca khúc "The Show" từ album mang tên mình Lenka, bài hát đã được sử dụng cho nhiều quảng cáo, đáng chú ý là cho Old Navy. Trước khi được biết đến như một nữ diễn viên tại Úc, cô đã xuất hiện trong nhiều phim và chương trình truyền hình. Hiện tại, cô đang sống ở Los Angeles.
“Trouble Is A Friend”được phát hành như đĩa đơn thứ 2 của Lenka. Video của ca khúc được phát hành ngày 3 tháng 8 năm 2009, và đã giành vị trí số 1 tại Việt Nam 17 lần.
Concession clause (Mệnh đề nhượng bộ)
|
Example (Ví dụ)
|
Translation (Dịch nghĩa)
|
No mater (where/when/what/which/who) +S+V, main clause. |
- Trouble will find you no matter where you go. |
Rắc rối sẽ luôn tìm đến bạn dù bạn đi đâu. |
Phrasal verbs-Cụm động từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to start + to verb | You're fine for a while but you start to lose control. | Bạn thấy dễ chịu trong giây lát nhưng là bắt đầu đánh mất lý trí. |
|
|
|
to let somebody do something | I won't let him win, but I'm a sucker for his charm. | Tôi sẽ không để nó chiến thắng, nhưng tôi lại bị nó lôi cuốn. |
|
|
|
to make somebody do something | I hate the way he makes me feel. | Cho dù tôi có ghét cái cảm giác nó đem lại. |
|
|
|
to try to do something | I try to make him leave. | Tôi cố gắng để đuổi nó đi. |
what = the things that
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Trong câu chứa mệnh đề quan hệ: what = the things that |
He sees what I see and he knows what I know. = He sees the things that I see and he knows the things that I know. |
Nó nhìn thấy những gì tôi thấy và biết những gì tôi biết. |
(Sưu tầm)
Walking in the sun - Degauss
Động từ To look
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to look after trông nom, chăm sóc |
All patients are looked after carefully here. | Ở đây tất cả các bệnh nhân đều được chăm sóc rất chu đáo. |
|
|
|
to look at |
Look at me. | Hãy nhìn anh đây. |
|
|
|
to look down on somebody coi thường ai |
Although he is very rich, he is very mean and looks down on everyone. | Mặc dù ông ta giàu có thật đấy, nhưng ông ta rất keo kiệt và coi thường tất cả mọi người. |
|
|
|
to look for tìm kiếm |
Every boys and girls are looking for a chance. | Những chàng trai và cô gái đàn kiếm tìm cho mình một cơ hội. |
|
|
|
to look forward to + Verb_ing mong đợi một cách hân hoan |
I am looking forward to hearing from you. | Tôi rất mong nhận được tin của bạn. |
|
|
|
to look into nhìn vào bên trong, nghiên cứu, xem xét kĩ |
Firstly, we should look into the most important issue. | Trước hết, chúng ta nên xem xét kĩ vấn đề quan trọng nhất. |
|
|
|
to look up tra (từ điển) |
If you don't know these words, you should look them up in a dictionary. | Nếu bạn không biết những từ này, thì bạn nên tra chúng trong từ điển. |
|
|
|
to look up to somebody tôn kính, kính trọng |
The Vietnamese always looks up to President Ho Chi Minh. | Người dân Việt Nam luôn luôn kính trọng Chủ tịch Hồ Chí Minh. |
Source: Tienganh123
Everytime - A1
Everytime
A1 là một nhóm nhạc gồm các chàng trai đến từ Anh và Na Uy, ban đầu từ khi thành lập nhóm gồm có Mark Read, Paul Marazzi, Ben Adams và Christian Ingebrigtsen. Đĩa đơn đầu tiên của họ là "Be the First to Believe"đã lọt vào vị trí số 6 trong bảng xếp hạng các đĩa đơn tại Anh đầu năm 1999. Họ cũng rất thành công trên các bảng xếp hạng với hai ca khú giành vị trí số 1 và 8 ca khúc nằm trong top 10 ca khúc nổi bật. Nhóm được thành lập bởi người quản lí ban nhạc Tim Byrne-cũng là người lập nhóm Steps. Con đường âm nhạc của nhóm A1 cũng đi đến hồi kết khi Pauld Marazzi rời nhóm vào năm 2002, và nhóm nhạc đi đến quyết định tan rã. Tháng 8 năm 2009, người ta thông báo rằng ban nhạc đã lập lại không có sự góp mặt của Marazzi, và họ đã có một loạt các buổi biểu diễn tại Oslo vào tháng 12 năm 2009.
Grammar notes:
- Cấu trúc used to + Verb_infinitive (đã thường làm gì): dùng để nói một hành động đã từng xảy ra thường xuyên trong quá khứ, nhưng hiện tại hành động đó không còn diễn ra nữa. |
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
- Lately I’m not who I used to be. - My father used to smoke a lot. |
- Gần đây anh không còn là anh nữa. - Ba tôi đã từng hút thuốc rất nhiều. |
|
|
- My grandmother is used to staying up late and getting up early. - I have been staying in Russia for two months, and I get used to the climate here. |
- Bà tôi quen với việc thức khuya và dậy sớm. |
Phrases-Cụm từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
in order to + verb để (chỉ mục đích) |
In order to be there for you. | Để anh được ở đó cùng em. |
|
|
|
to throw something away ném cái gì đi |
I’ve thrown it all away. | Giờ thì anh đã ném nó đi thật xa. |
|
|
|
to carry on to go on tiếp tục |
- It’s time for me to carry on. - But baby I just can’t go on without you by my side. |
- Đã đến lúc anh phải tiếp tục. - Nhưng em yêu, anh không thể tiếp tục mà không có em bên cạnh anh. |
|
|
|
to rely on something/somebody tin tưởng vào ai/cái gì to let somebody down làm ai thất vọng |
You relied on me and now I’ve let you down. | Em đã tin tưởng anh và giờ đây anh làm em thất vọng. |
Source: Tienganh123
I don't wanna miss a thing - Aerosmith
I don't wanna miss a thing
Aerosmith is the best-selling American hard rock band of all time, having sold more than 150 million albums worldwide, including 66.5 million albums in the United States alone. The band has scored 21 Top 40 hits on the Billboard Hot 100, nine #1 Mainstream Rock hits, four Grammy Awards, and ten MTV Video Music Awards.
"I Don't Want to Miss a Thing" is a single by American rock band Aerosmith. It appeared on the soundtrack to the film Armageddon and debuted at number one on the Billboard Hot 100. The song stayed at number one for four weeks from September 5 to September 26, 1998. The song also stayed at number one for several weeks in several other countries.
Aerosmith là một ban nhạc rock người Mỹ. Ban nhạc được thành lập ở Boston, Massachusetts vào năm 1970. Nghệ sĩ ghi ta Joe Perry và nghệ sĩ bass Tom Hamilton cùng đến từ ban nhạc Jam Band, họ đã gặp ca sĩ Steven Tyler và tay trống Joey Kramer, và nghệ sĩ ghi ta Ray Tabano, và thành lập nên Aerosmith. Năm 1971, Tabano được Brad Witford thay thế, và ban nhạc bắt đầu phát triển ở Boston.
Aerosmith là ban nhạc rock có đĩa bán chạy nhất mọi thời đại, họ đã bán ra hơn 150 triệu album trên khắp thế giới, gồm 66,5 triệu abum được bán ra tại Mỹ. Ban nhạc đã giành được 21 ca khúc nằm trong Top 40 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, và 9 ca khúc nhạc Rock xếp vị trí số 1, 4 giải thưởng Grammy, và 10 giải thưởng âm nhạc MTV.
"I Don't Want to Miss a Thing" là một đĩa đơn của ban nhạc Aerosmith. Ca khúc được thu âm cho bộ phim Aramageddon và ngay lần đầu xuất hiện đã giành vị trí số 1 tại bảng xếp hạng của tạp chí Billboard. Ca khúc đã giữ vị trí số 1 trong khoảng 4 tuần từ 5/9 đến 26/9 năm 1998. Ca khúc cũng giành vị trí số 1 trong vài tuần ở một số quốc gia khác.
Phrases-Cụm từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to stay awake thức (không ngủ) |
I could stay awake just to hear you breathing. | Anh có thể thức cả đêm chỉ để lắng nghe hơi thở của em. |
|
|
|
to stay lost lạc bước, lang thang |
I could stay lost in this moment forever. | Anh có thể chìm đắm trong khoảnh khắc này mãi mãi. |
|
|
|
to stay up late thức khuya |
I often stay up late and get up early. | Tôi thường thức khuya và dậy sớm. |
|
|
|
to dream of somebody mơ về ai |
Even when I dream of you, the sweetest dream will never do. | Ngay cả khi anh mơ về em, giấc mơ ngọt ngào nhất cũng không thể sánh được. |
Giảm mệnh đề quan hê
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
Dùng quá khứ phân từ (Past Participle): Một quá khứ phân từ có thể thay thế cho 'một đại từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ + một động từ ở bị động' |
Every moment spent with you is a moment I treasure. = Every moment which/that is spent with you is a moment (that/which) I treasure. |
Mỗi giây phút bên em là một khoảnh khắc anh trân trọng. |