Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
What about now? - Chris Daughtry
What about now?
The band that was formed, Daughtry, released their self-titled debut album which sold more than 1 million copies after just 5 weeks of release, becoming the fastest selling debut rock album in history. In its ninth week of release, the album reached number one on the Billboard charts. Chris Daughtry is now the third most successful American Idol contestant in terms of record sales, behind only Kelly Clarkson and Carrie Underwood, who both won their respective seasons. At the 50th Grammy Awards, he was nominated for Best Rock Song for "It's Not Over".
"What About Now" is the seventh single from American rock band Daughtry's eponymous debut album. It was officially released in the U.S. on July 1, 2008.
Christopher Adam "Chris" Daughtry (Sinh ngày 26 tháng 12 năm 1979) là một nhạc công, nghệ sĩ ghi ta, nhạc sĩ và ca sĩ người Mỹ biểu diễn trong ban nhạc Daughtry. Anh đã giành vị trí thứ 4 trong cuộc thi American Idol mùa thứ 5.
Ban nhạc Daughtry được thành lập, đã phát hành album đầu tay cùng tên ban nhạc bán ra hơn 1 triệu bản sao trong khoảng 5 tuần sau khi phát hành, album này trở thành album nhạc rock được bán nhanh nhất trong lịch sử âm nhạc. Trong 9 tuần đầu phát hành, album đã vươn lên vị trí số 1 trên các bảng xếp hạng của tạp chí Billboard. Chris Daughtry hiện là thí sinh American thành công nhất về doanh thu, chỉ sau Kelly Clarkson và Carrie Underwood - cả hai cùng chiến thắng cùng mùa giải với Chris. Tại lễ trao giải Grammy lần thứ 50, anh được đề cử là Ca sĩ nhạc rock xuất sắc nhất với ca khúc "It's not over".
"What about now" là đĩa đơn thứ 7 nằm trong album đầu tiên của Daughtry. Đĩa đơn chính thức được phát hành tại Mỹ ngày 1 tháng 7 năm 2008.
Questions-Câu hỏi
|
Examples-Ví dụ
|
Translation
|
What about...? (Thế còn)...thì sao? |
- What about you? |
- Thế còn bạn thì sao? - Giờ đây thì sao? - Thế đi xem phim thì sao? |
|
|
|
What if...? Nếu như... thì sao? Điều gì sẽ xảy ra nếu...? |
- What if you're making me all that I was meant to be? - What if our love never went away? - What if it's lost behind words we could never find? |
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em biến anh trở thành tất cả những gì anh đã từng là? - Điều gì sẽ xảy ra khi tình yêu sẽ chẳng bao giờ mất đi? - Điều gì sẽ xảy ra nếu không còn những lời nói mà chúng ta sẽ chẳng bao giờ tìm lại được? |
Source: Tienganh123
Sealed with a kiss - Jason Donovan
Sealed with a kiss
"Sealed with a Kiss" is the title of a song written by Peter Udell and Gary Geld. It was first recorded in 1960 by The Four Voices, in 1962 by Brian Hyland, in 1968 by Gary Lewis and the Playboys. in 1972 by Bobby Vinton.
In 1989, Jason Donovan topped the UK Singles Chart for two weeks with his version, which featured on his debut album Ten Good Reasons. Donovan later re-recorded the song for his album "Let It Be Me" (2008).
Jason Donovan (Sinh ngày 01/06/1968, tại Melbourne) là một ca sĩ, diễn viên người Úc. Jason đã bán ra hơn 3 triệu bản thu âm tại Anh, và album đầu tay của anh Ten Good Reasons là album bán chạy nhất năm 1989 với hơn 1,5 triệu bản sao. Jason có 4 đĩa đơn giành vị trí số 1, trong đó có đĩa đơn đầu tay Especially for you hát với Kylie Minogue năm 1988.
"Sealed with a kiss" là ca khúc do Peter Udell và Gary Geld viết lời. Ca khúc được The Four Voices thu âm lần đầu năm 1960, và sau đó là Brian Hyland năm 1962, Gary Lewis và the Playboys năm 1968, và Bobby Vinton năm 1972.
Năm 1989, đĩa đơn này của Jason Donovan đã đứng đầu bảng xếp hạng các đĩa đơn trong hai tuần, đĩa đơn này nằm trong album Ten Good Reasons. Sau đó Donovan đã thu âm lại ca khúc này trong album "Let It Be Me" (năm 2008).
Grammar structures-Cấu trúc ngữ pháp
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to send somebody something to send something to somebody gửi cho ai cái gì |
- I'll send you all my love every day in a letter. - I'll send you all my dreams every day in a letter. |
- Anh sẽ gửi trọn tình yêu của anh từng ngày qua trong mỗi lá thư. - Anh sẽ gửi cho em những giấc mơ của anh từng ngày trong mỗi lá thư. |
to make a pledge cam kết, hứa trịnh trọng |
So, let us make a pledge to meet in September. | Vì thế, hãy hứa rằng chúng mình sẽ lại gặp nhau vào tháng Chín nhé |
Giảm mệnh đề quan hệ
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
Giảm mệnh đề quan hệ dùng quá khứ phân từ. |
I'll send you all my dreams every day in a letter sealed with a kiss. = I'll send you all my dreams every day in a letter which will be sealed with a kiss. |
Anh sẽ gửi cho em những giấc mơ của anh từng ngày trong mỗi lá thư được đánh dấu bằng một nụ hôn. |
Source: Tienganh123
Casablanca - Bertie Higgins
Casablanca
Casablanca is a city in western Morocco, located on the Atlantic Ocean. It is the capital of the Greater Casablanca region.
Casablanca (As Time Goes By) is a song written by Herman Hupfeld in 1931. It became most famous in 1942 when it was sung by Sam (Dooley Wilson) in the movie Casablanca. This song was coverred by Higgins and generated from the his album Just Another Day in Paradise (1982).
Elbert Joseph "Bertie" Higgins (sinh ngày 8 tháng 12, 1944, tại Tarpon Springs, Florida) là một ca sĩ nhạc sĩ. Năm 1982, ông đã phát hành album Just Another Day in Paradise (Một ngày khác ở thiên đàng) nằm trong top 40.
Casablanca là một thành phố ở miền tây Maroc, nằm trên bờ Đại Tây Dương.
Casablanca (As Time Goes By) là ca khúc do Hernan Hupfeld sáng tác năm 1931. Ca khúc trở nên nổi tiếng nhất vào năm 1942 khi Sam (Dooley Wilson) hát trong bộ phim Casablanca. Ca khúc này được Bertie Higgins hát lại phát hành trong album Just Another Day in Paradise (1982).
Phrases-Cụm từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to fell in love with somebody phải lòng ai, yêu ai |
- I fell in love with you watching Casablanca. - I thought you fell in love with me watching Casablance. |
- Anh phải lòng em khi xem phim Casablanca. - Anh nghĩ em cũng đã yêu anh từ khi em phim Casablanca. |
|
|
|
to come back to somebody quay trở lại với ai |
Please come back to me in Casablanca. | Xin em hãy trở lại với anh ở Casablanca. |
|
|
|
to watch somebody do something to see somebody do something xem/nhìn ai làm gì |
But it hurt just as bad when I had to watch you go. | Nhưng thật đau lòng khi anh phải nhìn em ra đi. |
|
|
|
more and more càng càng |
I love you more and more each day as time goes by. | Anh yêu em mỗi ngày càng nhiều khi thời gian trôi đi. |
Source: Tienganh123
Get down - Backstreet Boys
Get down
"Get Down (You're the One for Me)" is the third single released by the Backstreet Boys from their international self-titled debut album. The filming of the video was done in April 1996.
The song features a rap with the first verse by Smooth T. of the group Fun Factory, and the second by band member A. J. McLean.
Backstreet Boys (được biết đến với tên viết tắt BSBs)là một ban nhạc Mỹ đã từng được đề cử giải Grammy. Ban nhạc được thành lập năm 1993. Họ có 14 ca khúc nằm trong số 40 ca khúc hit trên bảng xếp hạng của tạp chí Billboard Hot 100, và bán được trên 100 triệu album trên toàn thế giới, là ban nhạc nam bán được nhiều album nhất thế giới. Hiện 4 thành viên của ban nhạc gồm có Nick Carter, Howie Dorough, Brian Littrell và A. J. McLean. Bộ tứ này đã phát hành 2 album, album gần đây nhất là This is Us phát hành vào ngày 6 tháng 10 năm 2009.
"Get down (You're the one for me)" là đĩa đơn thứ 3 của nhóm Backstreet Boys phát hành trong album đầu tiên mang tên nhóm. Đoạn băng hình của ca khúc này được thực hiện tháng 4 năm 1996.
Ca khúc gồm một đoạn rap do Smooth T của nhóm Fun Factory và A.J MacLean của Backstreet Boys thể hiện.
To get
|
Examples
|
Translation
|
to get down đi xuống, hạ xuống |
Get down and move it all around. | Hãy xuống đây và hãy xoay vòng. |
|
|
|
to get on trèo lên, lên (xe), mặc (quần áo),... |
It is easy for him to get on a horse. | Thật dễ dàng cho cậu bé trèo lên một con ngựa. |
|
|
|
to get off xuống (xe,..) |
He got off his car and enterred the office. | Ông ta xuống xe và đi vào văn phòng. |
|
|
|
to get over vượt qua |
The poor students make a great effort to get over difficuty in their life. | Những học sinh nghèo nỗ lực hết mình để vượt qua khó khăn trong cuộc sống. |
|
|
|
to get out of something thoát ra khỏi, dần dần bỏ cái gì |
We try to get out of bad habits. | Chúng tôi cố gắng bỏ dần những thói quen xấu. |
|
|
|
to get up ngủ dậy |
I often get up at 7a.m. | Tôi thường ngủ dậy lúc 7 giờ sáng. |
|
|
|
to get on (well) with somebody hòa thuận, ăn ý với ai |
They got on very well. | Họ đã sống rất hòa thuận với nhau. |
Verb Phrases
|
Examples
|
Translation
|
to make somebody + Adjective to drive somebody +Adjective làm cho ai đó..... |
- He always makes me happy. - You drive me crazy because you're one of a kind. |
- Anh ấy luôn làm tôi hạnh phúc. - Em làm anh phát điên lên bởi em chính là mẫu người của anh. |
|
|
|
to taste + Adjective nếm... |
- This dish tastes delicious. - Your lips taste so sweet. |
- Món này nếm thật ngon. - Đôi môi em mới ngọt ngào làm sao. |
Source: Tienganh123
Last Thing On My Mind - Steps
Last Thing On My Mind
Steps was a British pop group that achieved a series of charted singles between 1997 and 2001. Their name was based around a simple marketing gimmick: each of their music videos were choreographed, and the dance steps were included with most of their single releases. Steps formed on 7 May 1997 and disbanded on 26 December 2001. In total Steps have sold more than 15 million records, and achieved 14 consecutive Top 5 singles. The majority of the songs featured prominent female lead vocals, which were generally performed by either Faye Tozer or Claire Richards.
"Last Thing on My Mind" is a song written and recorded by English girl group Bananarama. "Last Thing on My Mind" was covered by English pop group Steps in 1997. Produced by Pete Waterman and released as the second single from their album Step One, their version fared much better, hitting number six in the UK, number five in Australia and number one in Belgium.
Steps là một nhóm nhạc Anh đã có hàng loạt các đĩa đơn trên bảng xếp hạng trong suốt các năm 1997-2001. Tên của nhóm dựa trên lời giới thiệu đơn giản là mỗi một video âm nhạc của nhóm đều được soạn và giàn dựng các điệu nhảy, và mỗi bược nhảy đều có trong hầu hết những đĩa đơn đã phát hành của nhóm. Nhóm Steps thành lập từ ngày 5 tháng 7 năm 1997 và họ tan rã vào ngày 26 tháng 12 năm 2001. Nhóm Steps đã bán ra hơn 15 triệu bản thu, và 14 lần liên tiếp đĩa đơn có tên trong top 5. Phần lớn các ca khúc của nhóm đặc trưng bởi giọng ca nữ nổi bật của cả Faye Tozer hoặc Claire Richards.
"Last Thing on My Mind" là ca khúc do nhóm Bananarama viết lời và thu âm. Ca khúc này do nhóm Steps hát lại vào năm 1997. Ca khúc do Pete Waterman sản xuất và được phát hành với tư cách là đĩa đơn thứ hai trong album Step One của nhóm, bản hát lại của họ đã giành vị trí số 6 tại Anh, vị trí số 5 tại Úc và vị trí số 1 tại Bỉ.
Have/get something done
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
- Dùng cấu trúc have/get something done khi nói đến một việc mà mình nhờ người khác làm cho mình. |
- I'm going to have my hair cut. - She's having her house redecorated. |
- Tôi sẽ cắt tóc. (Nhưng nhờ người khác cắt tóc hộ chứ không phải tự cắt). - Cô ấy đã nhờ người trang trí lại căn nhà. |
|
|
|
- Cũng dùng cấu trúc have/get something done trong trường hợp có điều gì không hay xảy ra với ai đó hoặc tài sản của họ, và đây không phải là điều mà họ muốn xảy ra. |
- John had all his money stolen from his hotel bedroom. - I thought we had it made. |
John đã bị mất hết tiền trong phòng ngủ của anh ấy ở khách sạn. - Em nghĩ rằng chúng mình đã làm ra như thế. |
Phrases-Cụm từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to plan for |
I was planning for all the things. | Em đã dự tính tất cả mọi điều. |
|
|
|
to leave something/somebody behind bỏ cái gì/ai lại đằng sau |
And you're leaving our love behind. | Và anh bỏ lại tình yêu của chúng ta. |
|
|
|
to go away đi nơi khác, ra đi |
I thought you'd never go away. |
Em nghĩ rằng anh sẽ không bao giờ ra đi. |
|
|
|
to work something out kết thúc/giải quyết xong việc gì đó |
If there was any doubt, I thought that we would work it out. | Nếu như có bất kì sự ngờ vực nào, em nghĩ rằng chúng ta sẽ hiểu ra. |
Source: Tienganh123