Login form
As long as you love me - Backstreet Boys
As long as you love me
"As Long As You Love Me" is the second single by the Backstreet Boys from their debut album in the United States and the second single from Backstreet's Back internationally. It was released in September 1997 internationally and in October of the same year in the United States. It peaked at number 1 in New Zealand and the Philippines, number 2 in Australia and Austria, number 3 in the United Kingdom, number 4 in Switzerland and Sweden, and number 5 in the Netherlands and Norway. The song was the 13th biggest selling boyband single of the 90's in the UK selling 430,000 copies.
Backstreet Boys (được biết đến với tên viết tắt BSBs)là một ban nhạc Mỹ đã từng được đề cử giải Grammy. Ban nhạc được thành lập năm 1993. Họ có 14 ca khúc nằm trong số 40 ca khúc hit trên bảng xếp hạng của tạp chí Billboard Hot 100, và bán được trên 100 triệu album trên toàn thế giới, là ban nhạc nam bán được nhiều album nhất thế giới. Hiện 4 thành viên của ban nhạc gồm có Nick Carter, Howie Dorough, Brian Littrell và A. J. McLean. Bộ tứ này đã phát hành 2 album, album gần đây nhất là This is Us phát hành vào ngày 6 tháng 10 năm 2009.
"As Long As You Love Me" là đĩa đơn thứ hai của nhóm Backstreet Boys nằm trong album đầu tiên tại Mỹ và cũng là đĩa đơn thứ 2 của ban nhạc nằm trong album Backstreet's Back được phát hành trên thế giới. Đĩa đơn này được phát hành trên thế giới vào tháng 9 năm 1997 và tháng 10 cùng năm tại Mỹ. Ca khúc này đứng thứ nhất tại New Zealand và Philipines, đứng thứ 2 tại Úc và Áo, đứng thứ 3 tại Anh, đứng thứ 4 tại Thụy Điển và Thụy Sĩ, đứng thứ 5 tại Hà Lan và Na Uy. Đó là đĩa đơn của ban nhạc nam bán chạy thứ 13 trong tổng số 90 đĩa đơn xếp hạng tại Anh với số bản bán ra là 430 000 bản.
Trong câu điều kiện loại 1, đối với mệnh đề điều kiện, thay vì dùng If ta có thể dùng As long as/So long as (Miền là), Providing that/Provided that (Với điều kiện là). Thêm vào đó, động từ trong mệnh đề chính cũng có thể chia ở hiện tại đơn thay vì tương lai đơn. |
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
I don't care who you are as long as you love me. | Anh chẳng bận tâm em là ai miễn là em yêu anh. |
|
|
I don't care where you're from as long as you're here with me. | Anh chẳng bận tâm em đến từ đâu miễn là em ở đây bên anh. |
|
|
Providing that it doesn't rain, I wil go camping. | Với điều kiện là trời không mưa thì tôi sẽ đi cắm trại. |
Reported speech-Lời nói gián tiếp
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Động từ giới thiệu chia ở hiện tại, khi chuyển sang câu gián tiếp thì ta giữ nguyên thì của động từ trong câu trực tiếp. (Các động từ giới thiệu thường dùng là: say, ask, tell, suggest,...) |
"He is crazy and he is blind", people say about me. -->People say I'm crazy and that I am blind. |
"Anh ta bị mất trí và anh ta bị mù quáng", người ta nói về anh. -->Người ta nói rằng anh bị mất trí và rằng anh bị mù quáng. |
"My husband can speak five languages", Mrs Brown says. --> Mrs Brown says that her husband can speak five languages. |
"Chồng tôi có thể nói được 5 thứ tiếng", Bà Brown nói. -->Bà Brown nói rằng chồng bà ấy có thể nói được 5 thứ tiếng. |
Verb Phrases-Cụm động từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to get somebody out of one's head gạt bỏ ai ra khỏi tâm trí |
I can't get you out of my head. | Anh không thể gạt bỏ em ra khỏi tâm trí anh được. |
|
|
|
to try to do something cố gắng để làm gì |
I've tried to hide it so that no one knows. | Anh đã có che giấu điều đó để không ai biết |
|
|
|
to try doing something thử làm gì |
She tries cooking many dishes. | Cô ấy thử nấu rất nhiều món ăn. |
(Source: tienganh123)