Words and Idioms

Words And Idioms 61: Call A Spade A Spade, In Spades

Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 61 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách.

TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị hai thành ngữ rất thông dụng tại Mỹ, trong đó có từ SPADE, S-P-A-D-E. SPADE có ít ra là hai nghĩa. Nghĩa thứ nhất là cái mai hay cái xẻng để xúc đất, cát, tuyết, v.v.., và nghĩa thứ hai là lá bài bích. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất, trong đó SPADE là cái xẻng.

PAULINE: The first idiom is CALL A SPADE A SPADE, CALL A SPADE A SPADE.

TRANG: CALL A SPADE A SPADE, nghĩa đen là gọi cái xẻng là cái xẻng, và nghĩa bóng là nói thẳng và nói thật mà không sợ làm phiền lòng người khác, hay là nói toạc móng heo. Thành ngữ này có từ thời cổ Hy lạp, và sau đó xuất hiện trong tiếng Anh từ thế kỷ thứ 16.

Cô Mary nói về tính tình của bà nội cô như sau:

PAULINE: My grandmother always gave her honest opinion whether people liked it or not. Everyone could depend on her to CALL A SPADE A SPADE.

TRANG: Bà tôi luôn luôn đưa ra ý kiến thành thực của bà dù cho người khác có thích hay không cũng vậy. Mọi người đều tin rằng bà luôn luôn nói thẳng và nói thật mà không sợ làm người khác giận.

HONEST, H-O-N-E-S-T là thành thật, và OPINION, O-P-I-N-I-O-N là ý kiến. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: My grandmother always gave her honest opinion whether people liked it or not. Everyone could depend on her to CALL A SPADE A SPADE.

TRANG: Trong một chương trình tuyển lựa ca sĩ trên đài truyền hình, có một ông giám khảo khá bộc trực.

PAULINE: The judge of the talent contest is known for CALLING A SPADE A SPADE. After a girl finished singing, for example, he told her that she didn’t have any talent. He spoke so frankly that she nearly cried.

TRANG: Ông giám khảo trong cuộc thi tuyển lựa tài năng vẫn nổi tiếng là người hay nói thẳng, nói thật. Chẳng hạn như sau khi một cô gái hát xong một bài ông ấy nói với cô rằng cô ta không có tài năng gì cả. Ông ấy nói thật đến độ làm cho cô ấy gần khóc.

JUDGE, J-U-D-G-E là giám khảo, TALENT, T-A-L-E-N-T là tài năng, và TO CRY, C-R-Y là khóc. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: The judge of the talent contest is known for CALLING A SPADE A SPADE. After a girl finished singing, for example, he told her that she didn’t have any talent. He spoke so frankly that she nearly cried.

TRANG: Trong thành ngữ thứ hai sau đây, từ SPADE có nghĩa là lá bài bích.

PAULINE: The second idiom is IN SPADES, IN SPADES.

TRANG: Trong nhiều kiểu đánh bài, một bộ bài gồm toàn lá bích được coi là bộ bài cao nhất. Vì thế IN SPADES được dùng để chỉ một điều gì đang xảy ra rất nhiều về mặt số lượng, hay xảy ra nhiều lần.

Cô Karen có năng khiếu làm bánh. Bạn cô cho biết như sau:

PAULINE: Karen was hoping a few people would like her cakes. So she was surprised when she got compliments IN SPADES. People had lots of good things to say about them.

TRANG: Cô Karen hy vọng rằng một vài người sẽ thích các bánh ngọt do cô ấy làm. Vì thế cô rất ngạc nhiên khi cô nhận được rất nhiều lời khen tặng. Mọi người khen rằng bánh của cô hết sức ngon.

CAKE, C-A-K-E là bánh ngọt, và COMPLIMENT, C-O-M-P-L-I-M-E-N-T là lời khen ngợi. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: Karen was hoping a few people would like her cakes. So she was surprised when she got compliments IN SPADES. People had lots of good things to say about them.

TRANG: Theo một nhà phân tích tài chánh Mỹ thì trong hai năm vừa qua, hãng sản xuất xe ôtô lớn nhất thế giới đã gặp khó khăn về tiền bạc. Họ phải làm gì để giải quyết vấn đề này?

PAULINE: The world’s largest automaker has been suffering IN SPADES. In order to reduce its significant losses, it must cut costs and improve efficiency right away.

TRANG: Hãng sản xuất xe ôtô lớn nhất thế giới từ ít lâu nay đã liên tiếp gặp rất nhiều khó khăn. Để làm giảm bớt những thiệt hại tài chánh lớn lao hãng này phải cắt giảm chi phí và cải thiện hiệu năng ngay tức khắc.

TO REDUCE, R-E-D-U-C-E là giảm bớt, LOSS, L-O-S-S là mất mát, thiệt hại, và EFFICIENCY, E-F-F-I-C-I-E-N-C-Y là hiệu năng, sản xuất có hiệu quả. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: The world’s largest automaker has been suffering IN SPADES. In order to reduce its significant losses, it must cut costs and improve efficiency right away.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là CALL A SPADE A SPADE nghĩa là nói thẳng nói thực, và hai là IN SPADES nghĩa là một cái gì xảy ra rất nhiều về số lượng, hay xảy ra rất nhiều lần. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Words And Idioms 62: Speak The Same Language, Speak Volumes

 

Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 62 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách.

TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ có một động từ mà chắc ai cũng quen thuộc. Đó là TO SPEAK, S-P-E-A-K nghĩa là nói. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is SPEAK THE SAME LANGUAGE, SPEAK THE SAME LANGUAGE.

TRANG: SPEAK THE SAME LANGUAGE có một từ mới là LANGUAGE, L-A-N-G-U-A-G-E nghĩa là tiếng nói, ngôn ngữ. Vì thế, SPEAK THE SAME LANGUAGE có nghĩa là nói cùng một ngôn ngữ, tức là hiểu rõ nhau và đồng ý với nhau về nhiều vấn đề.

Bàn về tình trạng nghèo đói trên thế giới, một lãnh đạo tôn giáo đưa ra ý kiến sau đây:

PAULINE: It’s true that people of different religions have different views about the world. But on issues like fighting poverty, we SPEAK THE SAME LANGUAGE. We all agree that it is a problem that must be solved.

TRANG: Sự thật là những người theo các tôn giáo khác nhau có những quan điểm khác nhau về thế giới. Tuy nhiên, đối với những vấn đề như giảm nghèo chúng ta đều hiểu nhau và có cùng một quan điểm. Chúng ta đều đồng ý rằng đó là một vấn đề cần phải được giải quyết.

RELIGION, R-E-L-I-G-I-O-N là tôn giáo, POVERTY, P-O-V-E-R-T-Y là sự nghèo khó, và TO SOLVE, S-O-L-V-E là giải quyết. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: It’s true that people of different religions have different views about the world. But on issues like fighting poverty, we SPEAK THE SAME LANGUAGE. We all agree that it is a problem that must be solved.

TRANG: Khi nhận xét về quan hệ giữa Hoa kỳ và Việt Nam ngày nay, một chuyên gia về châu Á đưa ra ý kiến như sau:

PAULINE: There is a process that’s going on today between the U.S. and Vietnam. Although there are still some problems to be resolved, the two countries have improved bilateral ties, and in many ways they are SPEAKING THE SAME LANGUAGE.

TRANG: Hiện nay có một quá trình đang diễn tiến giữa Hoa kỳ và Việt Nam. Tuy vẫn còn một số vấn đề chưa được giải quyết song hai nước đã cải thiện quan hệ song phương, và về nhiều phương diện hai nước đang hiểu nhau và có cùng quan điểm với nhau.

PROCESS, P-R-O-C-E-S-S là quá trình, TO IMPROVE, I-M-P-R-O-V-E là cải thiện, và BILATERAL, B-I-L-A-T-E-R-A-L nghĩa là song phương. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

 PAULINE: There is a process that’s going on today between the U.S. and Vietnam. Although there are still some problems to be resolved, the two countries have improved bilateral ties, and in many ways they are SPEAKING THE SAME LANGUAGE.

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE: The second idiom is SPEAK VOLUMES, SPEAK VOLUMES.

TRANG: SPEAK VOLUMES có một từ mới là VOLUMES, V-O-L-U-M-E-S nghĩa là những quyển sách hay những tập sách. Vì thế, SPEAK VOLUMES có nghĩa là biểu lộ một cách hùng hồn và đầy ý nghĩa mà không cần phải dùng lời.

Cô Janet đã không để ý gì đến sinh nhật của cha cô, và điều này cho thấy quan hệ giữa hai cha con không thắm thiết gì lắm.

PAULINE: When Janet didn’t even send a card on her father’s birthday, it SPOKE VOLUMES. Once again, she’s made it clear that she and her dad have never had a very good relationship.

TRANG: Khi cô Janet không gửi ngay cả một tấm thiếp nhân dịp sinh nhật của cha cô, điều này đã nói lên một cách đầy ý nghĩa cảm nghĩ của cô ra sao. Một lần nữa cô đã cho thấy rõ rằng cô và cha cô chưa bao giờ có một tình thân thuộc tốt đẹp cả.

TO SEND, S-E-N-D là gửi, và RELATIONSHIP nghĩa là quan hệ, liên hệ. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

Once again, she’s made it clear that she and her dad have never had a very good relationship.

TRANG: Quan hệ giữa những họ hàng trong gia đình đôi khi cũng gặp ít nhiều khó khăn vì chúng ta không thể chọn bà con của chúng ta được. Nhưng ta có thể chọn những thứ khác, như quần áo chẳng hạn, như trong trường hợp anh Kevin sau đây.

PAULINE: Kevin is always well-dressed for work. His new suit, for example, SPEAKS VOLUMES about him. It shows how confident and professional he is.

TRANG: Anh Kevin lúc nào cũng ăn mặc chỉnh tề khi đi làm việc. Bộ quần áo mới của anh ấy chẳng hạn, biểu lộ một cách hùng hồn phẩm chất của anh ấy. Nó cho thấy anh ấy tự tin và chuyên nghiệp đến chừng nào.

SUIT, S-U-I-T là bộ quần áo, bộ com-plê, CONFIDENT, C-O-N-F-I-D-E-N-T là tự tin, và PROFESSIONAL nghĩa là chuyên nghiệp. Bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Kevin is always well- dressed for work. His new suit, for example, SPEAKS VOLUMES about him. It shows how confident and professional he is.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là SPEAK THE SAME LANGUAGE nghĩa là hiểu nhau và có cùng quan điểm với nhau, và hai là SPEAK VOLUMES nghĩa là biểu lộ một cách rõ ràng và đầy ý nghĩa mà không cần nói thành lời. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Words And Idioms 64: Back To Square One, Fair And Square

Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 64 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách.

TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ mới có từ SQUARE, S-Q-U-A-R-E nghĩa là hình vuông, ô vuông. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is BACK TO SQUARE ONE, BACK TO SQUARE ONE.

TRANG: BACK TO SQUARE ONE nghĩa đen là quay trở về ô vuông số một, và nghĩa bóng là trở về điểm xuất phát của một công việc hay một nhiệm vụ vì trước đó mình không đạt được tiến bộ nào.

Thành ngữ này xuất xứ từ một trò chơi trên bàn cờ, trong đó người chơi nào đánh sai thì phải bắt đầu lại từ đầu. Sau đó, thành ngữ này trở nên thông dụng trong thập niên 1930 ở nước Anh, khi khán giả theo dõi các trận đấu bóng đá ở đó được trao cho những tờ giấy có kẻ ô vuông, có đánh số, để họ dễ theo dõi xem quả bóng được đá tới đâu.

Trong thí dụ sau đây, ta hãy xem những gì xảy ra trong khi một ông chồng đang sơn nhà:

PAULINE: I was painting the house when my wife decided she wanted a different color. Now I have to start again from the beginning with new paint! It’s BACK TO SQUARE ONE.

TRANG: Ông chồng nói: Tôi đang sơn nhà thì vợ tôi quyết định là cô ấy muốn một mầu khác. Bây giờ tôi lại phải bắt đầu lại từ đầu với một mầu sơn khác. Thật là không lại hoàn không.

Động từ TO PAINT, P-A-I-N-T là sơn, và COLOR, C-O-L-O-R là mầu. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: I was painting the house when my wife decided she wanted a different color. Now I have to start again from the beginning with new paint! It’s BACK TO SQUARE ONE.

TRANG: Cô Sally dành cả mùa hè để học thi để chuẩn bị vào đại học. Bạn cô cho biết như sau:

PAULINE: Sally is busy studying for the English language test. If she doesn’t get a high enough score to get into an American university, she’ll be BACK TO SQUARE ONE. I hope she doesn’t have to take the exam again.

TRANG: Cô Sally đang bận học để thi môn Anh văn. Nếu cô không được điểm cao đủ để được nhận vào một trường đại học Mỹ thì cô lại phải bắt đầu lại từ đầu. Tôi hy vọng rằng cô ấy không phải thi lại một lần nữa.

SCORE, S-C-O-R-E là điểm, và EXAM, E-X-A-M là cuộc thi. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

VOICE: PAULINE: Sally is busy studying for the English language test. If she doesn’t get a high enough score to get into an American university, she’ll be BACK TO SQUARE ONE. I hope she doesn’t have to take the exam again.

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE: The second idiom is FAIR AND SQUARE, FAIR AND SQUARE.

TRANG: FAIR AND SQUARE có một từ mới là FAIR, F-A-I-R nghĩa là công bằng, hợp lý. SQUARE ở đây là một tĩnh từ và có nghĩa là thật thà, trung thực. Vì thế FAIR AND SQUARE dùng để chỉ tính công bằng, thẳng thắn... Cô Jane kể lại một kỷ niệm của cô thời ở trung học như sau:

PAULINE: Talking about soccer brings back fond memories of my high school days. Although there was one match in particular I’ll never forget. The referee made a series of bad calls that cost my team a victory. He was not FAIR AND SQUARE.

TRANG: Nói chuyện về bóng đá khiến tôi nhớ lại những kỷ niệm đẹp của thời trung học. Tuy nhiên có một trận đấu đặc biệt mà tôi sẽ không bao giờ quên. Ông trọng tài đã đưa ra một loạt những quyết định sai lầm khiến cho đội của tôi bị thua. Ông ấy không công bằng và trung thực chút nào.

FOND, F-O-N-D nghĩa là thân ái, đáng yêu, MATCH, M-A-T-C-H là trận đấu, và REFEREE, R-E-F-E-R-E-E nghĩa là trọng tài. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Talking about soccer brings back fond memories of my high school days. Although there was one match in particular I’ll never forget. The referee made a series of bad calls that cost my team a victory. He was not FAIR AND SQUARE.

TRANG: Sau một cuộc bầu cử để chọn người vào hội đồng thành phố, một nữ ứng cử viên đã bị thua. Khi được hỏi rằng bà có cho là cuộc tranh cử này công bằng hay không, bà đưa ra phát biểu như sau:

PAULINE: There’s no reason to be angry. The election for city council was FAIR AND SQUARE. It was an honest contest and I simply lost. I congratulate my opponent.

TRANG: Không có lý do gì để tức giận cả. Cuộc bầu cử để chọn người vào hội đồng thành phố đã diễn ra một cách công bằng và trung thực. Đây là một cuộc tranh cử ngay thẳng và điều đơn giản là tôi đã bị thua. Tôi xin chúc mừng đối thủ của tôi.

ANGRY, A-N-G-R-Y là tức giận, CONTEST, C-O-N-T-E-S-T là một cuộc tranh cử, tranh tài, và TO CONGRATULATE là chúc mừng. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: There’s no reason to be angry. The election for city council was FAIR AND SQUARE. It was an honest contest and I simply lost. I congratulate my opponent.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là BACK TO SQUARE ONE nghĩa là bắt đầu lại từ đầu, và hai là FAIR AND SQUARE nghĩa là công bằng và thẳng thắn. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Words And Idioms 63: In A Spot, On The Spot

 

Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 63 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách.

TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ trong đó có từ SPOT, S-P-O-T. SPOT có rất nhiều nghĩa, nhưng trong bài học này chúng tôi xin giới hạn vào một nghĩa. Đó là địa điểm hay một chỗ. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is IN A SPOT, IN A SPOT.

TRANG: IN A SPOT có nghĩa là ở trong một vị trí hay tình thế khó khăn, nan giải. Ta hãy nghe thí dụ sau đây về một anh chàng tên Jim.

PAULINE: Jim was IN A SPOT. He accidentally set up two dates for the same evening. What an embarrassing position! Lucky for him, one of the women called to say she had a bad cold and couldn’t go out with him.

TRANG: Anh Jim ở trong một tình thế khó khăn. Anh ấy vô tình hẹn hò để đi chơi với hai cô gái trong cùng một buổi tối. Thật là một hoàn cảnh khiến anh rất lúng túng. May mắn thay cho anh ấy, một trong hai cô gái đã điện thoại cho anh và cho biết cô ấy bị cảm nặng nên không thể đi chơi với anh được.

ACCIDENTALLY là vô tình, vô ý, EMBARRASSING, động từ TO EMBARRASS là làm cho ai phải ngượng ngùng, lúng túng, LUCKY, L-U-C-K-Y nghĩa là may mắn, và A COLD, C-O-L-D nghĩa là bịnh cảm lạnh, nhức đầu, sổ mũi. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Jim was IN A SPOT. He accidentally set up two dates for the same evening. What an embarrassing position! Lucky for him, one of the women called to say she had a bad cold and couldn’t go out with him.

TRANG: Trong thí dụ thứ hai sau đây, ta hãy xem chuyện gì đã xảy ra cho cô Emily trên đường đi tới sở làm

PAULINE: Emily got IN A SPOT on the way to work. Her car got a flat tire. But since she knew how to change it, she wasn’t in a difficult situation for very long.

TRANG: Cô Emily đã rơi vào một tình thế khó khăn trên đường đi tới sở làm. Chiếc ôtô của cô bị bẹp lốp xe. Tuy nhiên vì cô ấy biết cách thay lốp xe cho nên cô ấy không gặp khó khăn lâu dài.

FLAT, F-L-A-T nghĩa là bị bẹp, bị xì hơi, TIRE, T-I-R-E là lốp xe, bánh xe, và TO CHANGE, C-H-A-N-G-E là thay. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: Emily got IN A SPOT on the way to work. Her car got a flat tire. But since she knew how to change it, she wasn’t in a difficult situation for very long.

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE: The second idiom is ON THE SPOT, ON THE SPOT.

TRANG: ON THE SPOT có nghĩa là ngay tại chỗ, ngay lập tức, ngay lúc đó.

Cô Laurie muốn xin làm huấn luyện viên cho một đội bóng rổ của phụ nữ.  Liệu cô ấy có xin được việc này hay không?

PAULINE: Our basketball team needed a new coach. When Laurie applied for the position, she was hired ON THE SPOT. She instantly got the job because she had years of experience both playing and coaching.

TRANG: Đội bóng rổ của chúng tôi cần một huấn luyện viên mới. Khi cô Laurie xin việc này, cô đã được nhận ngay lập tức. Cô được việc này ngay tức khắc vì cô đã có nhiều năm kinh nghiệm vừa chơi bóng rổ vừa làm huấn luyện viên.

TO APPLY, A-P-P-L-Y nghĩa là xin việc làm, POSITION, P-O-S-I-T-I-O-N là chức vụ, và EXPERIENCE nghĩa là kinh nghiệm. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Our basketball team needed a new coach. When Laurie applied for the position, she was hired ON THE SPOT. She instantly got the job because she had years of experience both playing and coaching.

TRANG: Khi có lốc xoáy chúng ta thường được khuyến cáo là phải có những hành động phòng ngừa để giảm bớt những tai nạn có thể xảy ra.

VOICE: PAULINE: Whenever you see a tornado, you should get to a safe place in a house or building ON THE SPOT. If you move to the lowest level and away from windows, you have the best chance of survival.

TRANG: Mỗi khi quý vị trông thấy một cơn lốc xoáy, quý vị nên tìm một nơi trú ẩn an toàn ngay lập tức trong một căn nhà hay một chung cư. Nếu quý vị đến  tầng thấp nhất và tránh xa các cửa sổ thì quý vị sẽ có cơ may tốt nhất để sống sót.

TORNADO, T-O-R-N-A-D-O là cơn lốc xoáy, SAFE, S-A-F-E là an toàn, và SURVIVAL, S-U-R-V-I-V-A-L nghĩa là sống sót, sống còn. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: Whenever you see a tornado, you should get to a safe place in a house or building ON THE SPOT. If you move to the lowest level and away from windows, you have the best chance of survival.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là IN A SPOT nghĩa là ở trong một tình thế khó khăn, nan giải, và hai là ON THE SPOT nghĩa là ngay tức khắc, ngay tại chỗ. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Words And Idioms 65: At Stake, Pull Up Stakes

 

Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 65 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách.

TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, chúng tôi xin đem đến quý vị hai thành ngữ khá thông dụng tại Mỹ trong đó có từ STAKE, S-T-A-K-E. Danh từ STAKE có rất nhiều nghĩa, và nghĩa thứ nhất là một điều gì được mang ra để đánh cược trong một cuộc đua hay một ván bài. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is AT STAKE, AT STAKE.

TRANG: Theo định nghĩa thứ nhất của STAKE, thành ngữ AT STAKE dùng để chỉ một điều gì có vẻ bấp bênh, bị đe dọa, hay bị thua, tùy vào kết cục của một hoàn cảnh.

Ta hãy nghe một cô gái nói về tình bạn giữa cô và bạn gái của cô tên Sarah như sau:

PAULINE: After my best friend Sarah got pregnant, I felt that I risked not seeing her anymore. But I soon learned that our friendship wasn’t AT STAKE. Since she’s had the baby, we’ve continued to find time to get together, just like before.

TRANG: Sau khi cô bạn thân nhất của tôi là cô Sarah có thai, tôi cảm thấy rằng tôi gặp nguy cơ không còn trông thấy mặt cô ấy nữa. Tuy nhiên ít lâu sau đó tôi biết rằng tình bạn của chúng tôi không bị đe dọa. Kể từ sau khi cô ấy sinh con, chúng tôi vẫn tiếp tục có thì giờ để gặp nhau, y như lúc trước vậy.

PREGNANT, P-R-E-G-N-A-N-T là có thai, có mang, TO RISK, R-I-S-K là gặp nguy cơ, gặp rủi ro, và FRIENDSHIP là tình bạn. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: After my best friend Sarah got pregnant, I felt that I risked not seeing her anymore. But I soon learned that our friendship wasn’t AT STAKE. Since she’s had the baby, we’ve continued to find time to get together, just like before.

TRANG: Thông thường người ta cho rằng uống một ly rượu chát mỗi ngày sẽ làm giảm bớt chất mỡ ở trong máu. Tuy nhiên, nếu quý vị muốn có lời chỉ dẫn tốt nhất thì hãy chú ý đến lời khuyên của một bác sĩ sau đây:

PAULINE: Are you getting exercise every day? AT STAKE is your health. Don’t be in danger of heart disease, cancer, or other problems. Get regular activity starting today!

TRANG: Bạn có tập thể thao mỗi ngày hay không ? Sức khỏe của bạn có thể bị đe dọa. Đừng để bị nguy cơ mắc bịnh tim, bịnh ung thư hay nhiều chứng bịnh khác. Hãy tập thể thao đều đặn, bắt đầu từ ngày hôm nay!

EXERCISE là thể dục, thể thao, HEALTH, H-E-A-L-T-H là sức khỏe, DISEASE, D-I-S-E-A-S-E là bịnh tật, và CANCER, C-A-N-C-E-R là bịnh ung thư. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: Are you getting exercise every day? AT STAKE is your health. Don’t be in danger of heart disease, cancer, or other problems. Get regular activity starting today!

TRANG: Từ STAKE còn được dùng để chỉ một cây gậy, hay một cái cọc dùng để cắm xuống đất để làm hàng rào hay ấn định ranh giới của một điều gì. Mời quý vị nghe thành ngữ thứ hai sau đây.

PAULINE: The second idiom is PULL UP STAKES, PULL UP STAKES.

TRANG: PULL UP STAKES có một động từ mới là TO PULL UP, P-U-L-L và U-P nghĩa là kéo lên hay nhổ lên. Vì thế PULL UP STAKES có nghĩa là dời đi nơi khác, rời khỏi nước, hay từ bỏ công việc mình đang làm. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây về bà O’Connor.

PAULINE: Sandra Day O’Connor made history as the first woman to serve as a Supreme Court justice in the United States. After serving twenty years as a judge, she decided to leave her position. In fact she PULLED UP STAKES so suddenly, everyone was surprised.

TRANG: Bà Sandra Day O’Connor đã được ghi danh trong lịch sử là phụ nữ đầu tiên được chọn làm thẩm phán Tối Cao Pháp Viện Hoa kỳ. Sau khi phục vụ 20 năm bà đã quyết định từ chức. Thật vậy, bà rời bỏ chức vụ của bà quá bất ngờ khiến cho mọi người đều ngạc nhiên.

SUPREME COURT là tòa án tối cao của nước Mỹ, JUSTICE, J-U-S-T-I-C-E là thẩm phán, và POSITION, P-O-S-I-T-I-O-N là địa vị, chức vụ. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Sandra Day O’Connor made history as the first woman to serve as a Supreme Court justice in the United States. After serving twenty years as a judge, she decided to leave her position. In fact she PULLED UP STAKES so suddenly, everyone was surprised.

TRANG: Ở Mỹ, sau khi con cái trong gia đình ra ở riêng, các bậc cha mẹ thường có quyết định gì? Sau đây là ý kiến của một bà mẹ:

PAULINE: My husband and I have lived in this city since our children were born. But now that they’re grown up, we’re going to PULL UP STAKES. We plan to move away to a smaller home by the beach, where we can really relax.

TRANG:Chồng tôi và tôi đã sống trong thành phố này từ khi sinh các con tôi. Tuy nhiên, bây giờ các con chúng tôi đã trưởng thành, nên chúng tôi sắp dọn đi nơi khác. Chúng tôi dự định dọn đi xa đến một căn nhà nhỏ hơn gần bãi biển, nơi mà chúng tôi có thể thực sự thư giãn.

BEACH, B-E-A-C-H là bãi biển, và động từ TO RELAX, R-E-L-A-X là nghỉ ngơi thoải mái, thư giãn. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: My husband and I have lived in this city since our children were born. But now that they’re grown up, we’re going to PULL UP STAKES. We plan to move away to a smaller home by the beach, where we can really relax.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là AT STAKE nghĩa là một điều gì bấp bênh, bị lâm nguy tùy theo hoàn cảnh, và hai là PULL UP STAKES nghĩa là từ bỏ công việc làm, dọn nhà đi nơi khác. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp