Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
I Cry - Shayne Ward
I Cry
Shayne Thomas Ward (born 16 October 1984) is an English pop singer, who was discovered on the second series of UK television talent contest The X Factor. Since his 2005 win, Ward has gone on to sell over 1 million records globally, including combined UK sales of 980,000 for his first two albums and sales of 600,000 in Asia for his debut album.
( Source: http://www.lyricsfreak.com/s/shayne+ward/biography.html)
Shayne Thomas Ward (sinh ngày 16 tháng 10 năm 1984) là một ca sĩ nhạc pop người Anh, anh được phát hiện tài năng trong loạt chương trình tìm kiếm tài năng truyền hình Vương quốc Anh The X Factor. Kể từ chiến thắng năm 2005, Ward đã bán được hơn một triệu đĩa trên toàn thế giới, trong đó gồm cả doanh thu bán 2 album đầu tiên ở Anh là 980 000 và doanh thu album đầu tay ở Châu Á là 600 000.
Verb Phrases
|
Examples
|
Translation
|
to believe in sth/sb: Tin vào cái gì |
- I believe in God. |
- Tôi tin vào Chúa. |
|
|
|
to make somebody do something làm, khiến ai đó làm gì |
- Please tell me why, you make me cry. - Maybe today, I’ll make you stay. |
- Hãy nói cho tôi biết tại sao em làm tôi khóc. - Có lẽ hôm nay tôi sẽ giữ em lại. |
Source: Tienganh123
The show - Lenka
The show
Lenka (born Lenka Kripac in 1978) is an Australian television actress and singer-songwriter, most famous worldwide for her song "The Show" from her self-titled album Lenka, which has been used in numerous advertisements, most notably for Old Navy.
Previously best known as an actress in Australia and as a host of a long-running children's breakfast cartoon program Cheez TV in Australia, she has appeared in numerous Australian television serials and feature films.
She is now living in Los Angeles.
( Source: http://kawaiitokosweetsway.blogspot.com)
Lenka ( tên khai sinh là Lenka Kripac, sinh năm 1978) là một ca sĩ, nhạc sĩ, và là một diễn viên truyền hình ở Úc. Bài "The show" trong album mang chính tên của cô "Lenka" đã mang lại sự nổi tiếng cho cô trên toàn thế giới và cũng được dùng làm nhạc nền trong rất nhiều quảng cáo, đáng chú ý nhất là trong Old Navy
Trước đây cô được biết đến như là một nữ diễn viên và là cô chủ trong chương trinh Cheeze TV phim hoạt hình dài tập bữa tiệc buổi sáng dành cho trẻ em ở Australia. Cô xuất hiện nhiều trong các chương trình truyền hình và phim truyện Úc.
Bây giờ cô sống ở Los Angeles.
Verb Phrases
|
Examples
|
Translation
|
-to figure out: hình dung ra |
- I can't figure it out. | - Tôi không thể hình dung ra nó. |
|
|
|
- Bring down:hạ xuống, đem xuống | -He brought down the prices of goods. | - Anh ta hạ giá hàng hóa |
|
|
|
-to slow down:làm chậm lại, làm trì hoãn |
- He slow down a process. | - Nó làm chậm lại một quá trình |
Rhythm of the rain - The cascades
Rhythm of the rain
{yourtube}dm19FLbxGAQ{/youtube}
Founded in the late 50 in San Diego, California, USA, The Cascades is best known for hits ranked third in the U.S. in 1963 Rhythm of the Rain. The group included John Gummoe (singer, guitar), Eddy Snyder (piano), Dave Stevens (bass), Dave Wilson (saxophone) and Dave Zabo (drums). They were discovered in a club called Peppermint Stick in 1962 and signed its contract with Valiant Records. The first single, Second Chance, was failed but Rhythm of the Rain became a soft-rock and has been broadcasted on radio in 1990s.
The group released for another single for Valiant and another for RCA Records, but could not repeat that success. Two more albums recorded in the late '60s did not revive the fortunes of the group. The group broken up in 1969 with only one remaining member at that time.
Được thành lập vào cuối những năm 50 tại San Diego, California, USA, The Cascades được biết đến nhiều nhất với hit đứng thứ 3 tại Mỹ năm 1963 Rhythm of the Rain. Nhóm gồm có John Gummoe (ca sĩ, ghita), Eddy Snyder (piano), Dave Stevens (bass), Dave Wilson (saxophone) và Dave Zabo (trống). Họ được phát hiện ở một câu lạc bộ tên là Peppermint Stick vào năm 1962 và ký hợp đồng với hãng Valiant Records. Đĩa đơn đầu tiên Second Chance của họ thất bại nhưng Rhythm of the Rain trở thành một bản soft-rock kinh điển và vẫn được phát trên sóng radio vào những năm 90.
Nhóm ra một đĩa đơn khác cho Valiant và một cho RCA Records nhưng không thể lặp lại thành công trước đó. Hai album nữa thu âm vào cuối những năm 60 cũng không làm sống lại vận may của nhóm. Nhóm tan rã vào năm 1969 với chỉ một thành viên còn lại vào thời điểm đó.
{yab=Lyrics}
Listen to the rhythm of the falling rain
Telling me just what a fool I've been
I wish that it would go and let me cry in vain
And let me be alone again
The only girl I care about has gone away
Looking for a brand new start
But little does she know
That when she left that day
Along with her she took my heart
Rain please tell me now does that seem fair
For her to steal my heart away when she don't care
I can't love another when my hearts somewhere far away
The only girl I care about has gone away
Looking for a brand new start
But little does she know that when she left that day
Along with her she took my heart
(Instrumental Interlude)
Rain won't you tell her that I love her so
Please ask the sun to set her heart aglow
Rain in her heart and let the love we knew start to grow
Listen to the rhythm of the falling rain
Telling me just what a fool I've been
I wish that it would go and let me cry in vain
And let me be alone again
Oh, listen to the falling rain
Pitter pater, pitter pater
Oh, oh, oh, listen to the falling rain
Pitter pater, pitter pater
Structure-cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
To listen to: Lắng nghe... |
I like listening to pop music | Tôi thích nghe nhạc pop. |
|
|
|
To let sb do st: Để ai làm gì |
Let me alone | Hãy để tôi một mình. |
|
|
|
To care about: Quan tâm |
I don't care | Tôi không quan tâm. |
|
|
|
To look for: Tìm kiếm. |
He is looking for something |
Nó đang tìm kiếm cái gì đó. |
Synomym-từ đồng nghĩa
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
To fall To tumble |
Snow is falling |
Tuyết rơi. |
|
|
|
To care about something To be interested in sb/sth To take interest in sb/sth |
A book for all those who care about the environment | Một quyển sách dành cho tất cả những ai quan tâm đến môi trường. |
Source: Tienganh123
Love me for a reason - Boyzone
Love me for a reason
Their first album Said and Done was released in 1995 and the following three studio albums in 1996, 1998 and 2010. Seven compilation albums have been released so far.
"Love Me for a Reason" is a song by The Osmonds, and released in 1974. Twenty years later, Boyzone covered the song. Both versions were successful, reaching the top ten of the charts in many countries.
Boyzone là một nhóm nhạc Ailen. Nhóm thành công nhất tại Ireland, Anh, Châu Á, Úc và New Zealand, họ cũng có những mức độ thành công khác nhau ở các các nơi khác nhau ở châu Âu. Nhóm đã phát hành sáu đĩa đơn xếp thứ nhất tại Anh và năm album xếp thứ nhất, với khoảng 50.000.000 đĩa được bán vào năm 2009.
Họ phát hành album đầu tiên Said và Done vào năm 1995 và ba album phòng thu tiếp theo vào năm 1996, 1998 và 2010. Cho đến nay nhóm đã phát hành 7 album tất cả.
"Hãy yêu anh thật lòng" là một bài hát của The Osmonds, và phát hành trong năm 1974. Hai mươi năm sau, Boyzone đã cover lại . Cả hai phiên bản đều rất thành công, đạt top ten của bảng xếp hạng ở nhiều nước.
Structure-cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
Anyway: dù sao đi nữa |
Anyway, I must be off tomorrow | Dù sao chăng nữa mai tôi cũng phải đi. |
|
|
|
It's easy for sb to do st: thật dễ dàng để làm gì. |
It's easy for you to do this exercise. | Bài tập đó thật dễ dàng đối với con. |
|
|
|
To have to: phải |
They have to pay their own things | Họ phải tự trả những đồ của họ. |
|
|
|
To be proud of/to: Tự hào về |
He is proud of the victory |
Anh ta tự hào về chiến thắng. |
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
Anyway Anyhow |
It's too late now, anyhow |
Dù sao thì bây giờ cũng đã quá muộn. |
|
|
|
Forever Everlasting Eternally |
Your mother complains about you everlastingly |
Mẹ anh không ngớt lời than phiền về anh. |
Source: Tienganh123
Today was a fairytale - Taylor Swift
Today was a fairytale
Taylor Swift became one of country-pop's brightest (and youngest) faces in 2006, when the 16-year-old vocalist released her first.
“Today Was a Fairytale” is the first single from the soundtrack for the romantic comedy Valentine’s Day. According to Songfacts, Today Was A Fairytale features boy-meets-girl lyrics utilizing a fairy tale metaphor in a similar way to Taylor’s 2008 single Love Story .
( Source: http://itunes.apple.com/us/artist/taylor-swift)
Taylor Swift đã trở thành một trong những khuôn mặt sáng giá nhất (và trẻ nhất) ở thể loại nhạc pop-đồng quê trong năm 2006, khi mà cô ca sĩ mới 16 tuổi này phát hành đĩa đơn đầu tiên của mình.
"Hôm nay là câu chuyện thần tiên" là đĩa đơn đầu tiên trong bộ soundtrack của bộ phim hài lãng mạn Ngày lễ tình nhân. Theo Songfacts, Hôm nay là câu chuyện thần tiên kể về một chàng trai gặp một cô gái như một câu chuyện thần tiên tương tự như trong đĩa đơn phát hành năm 2008 của Taylor Love story (chuyện tình)
Structure-cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
To look like: Trông giống |
This self poitrait doesn't look like him at all | Chân dung tự họa này chẳng giống ông ta tí nào. |
|
|
|
To fall in love: Có cảm tình với ai. |
He fell in love with her | Anh ta có cảm tình với cô ấy. |
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
Narrative Story Tale |
I heard a heart-rending tale |
Tôi đã nghe một câu chuyện thương tâm. |
|
|
|
To laugh To smile to chuckle To sneer |
I cannot help laughing |
Tôi không nhịn cười được. |
Source: Tienganh123