Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
I'm only me when I'm with you - Taylor Alison Swift
I'm only me when I'm with you
Taylor Alison Swift (born December 13, 1989) is an American country-pop singer-songwriter. In 2006, she released her debut single "Tim McGraw", which peaked at number six on the Billboard country charts. Later in October 2006, she released her self-titled debut album, which produced five hit singles on the Billboard Hot Country Songs charts and was certified 3× Multi-Platinum by the RIAA. The New York Times described Swift as "one of pop's finest songwriters, country’s foremost pragmatist and more in touch with her inner life than most adults".
Swift was the biggest selling artist of 2008 in America with combined sales of more than four million albums. Swift's Fearless and her self-titled album finished 2008 at number three and number six respectively, with sales of 2.1 and 1.5 million. She was the first artist in the history of Nielsen SoundScan (an information system created by Mike Fine and Mike Shalett that tracks sales of music and music video products throughout the United States and Canada) to have two different albums in the Top 10 on the year end album chart. Fearless is also the first album by a female artist since 1996, and by any artist since April 2004, to top the Billboard 200 in eight different weeks. It also the first album by a female artist in country music history to log eight weeks at #1 on The Billboard 200. In mid-January 2009, Swift became the first country artist to top the 2 million mark in paid downloads with three different songs. As of the week ending February 8, 2009, Swift's single "Love Story" became the country song with most paid downloads in history.
Taylor Swift - Thiên thần mới của làng nhạc đồng quê- Taylor Alison Swift (sinh ngày 13 tháng 12 năm 1989) là một ca sĩ nhạc đồng quê và pop người Mỹ. Cô kí hợp đồng với hãng đĩa Big Machine records năm 2006 và ra mắt bảng xếp hạng nhạc đồng quê Billboard bằng sự phát hành đĩa đơn đầu tay Tim McGraw. Bài hát này, chạm tới #6, là đĩa đơn đầu tiên trong album mang chính tên cô, được phát hành cuối năm 2006 và phát hành lại vào năm 2007, đã nhận được 3 đĩa bạch kim bởi RIAA. Tờ New York Times miêu tả Taylor là "một trong những người sáng tác nhạc pop hay nhất, người theo chủ nghĩa thực tế đầu tiên của dòng nhạc đồng quê và liên hệ với đời tư của mình hơn nhiều người lớn khác". Theo Nielson SoundScan, với tổng lượng đĩa tiêu thụ hơn 4 triệu, Taylor là nghệ sĩ bán được nhiều album nhất năm 2008 ở Mỹ. Album Fearless của Taylor và album mang chính tên cô đã kết thúc năm 2008 lần lượt ở #3 và #6 với lượng tiêu thụ là 2.1 và 1.5 triệu. Đây là lần trong lịch sử của SoundScan, một nghệ sĩ có 2 album trong top 10 album của năm 2008.
I’m only me when I’m with you... là một trong 15 ca khúc trong album cùng tên của cô, thể hiện cung bậc khác nhau của tình yêu, có chút ghen tuông, có chút ngọt ngào lại đượm chút buồn man mác, album này quả thật là một sự lựa chọn tuyệt vời cho không chỉ những ai yêu dòng nhạc đồng quê, mà còn là một sự trải nghiệm mới trong tâm hồn của những ai khao khát tình yêu!
Ngữ pháp
Structure - cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
S + listen to + V | She listens to the music | Cô ấy nghe nhạc |
|
|
|
S + try to + V | I try to finish it | Tôi cố gắng hoàn thành nó |
|
|
|
S + try + V-ing | I try eating it | Tôi thử ăn nó |
|
|
|
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
Beneath Under Below |
I found it under the table | Tôi đã tìm thấy nó dưới bàn. |
|
|
|
Field Sector |
He is good at the field of culture | Anh ấy giỏi lĩnh vực văn hóa |
|
|
|
Yard Ground |
Children is standing in front of her ground | Lũ trẻ đang đứng trước sân nhà cô ấy |
|
|
|
Picture Photo Painting Cartoon |
I paint a picture I take a photo I draw a painting I draw a cartoon |
Tôi vẽ một bức tranh Tôi chụp một bức ảnh Tôi vẽ một bức họa Tôi vẽ một bức tranh biếm họa |
|
|
|
Listen Hear |
She was listening to the music She was not hearing what he said |
Cô ấy đang nghe nhạc Cô ấy không nghe những gì anh ta nói |
|
|
|
Hard Difficult |
It is hard (for me) to finish it | Thật là khó (cho tôi) để hoàn thành nó |
|
|
|
Idiom and proveb - tục ngữ và thành ngữ liên quan
Every beginning is difficult | Vạn sự khởi đầu nan |
|
|
Happiness is easily found but hard to be kept | Hạnh phúc dễ tìm nhưng khó giữ |
|
|
Hard working; toil and moil | Một nắng hai sương |
|
|
If at first you don't succeed, try,try again | Nếu lần đầu bạn không thành công, hãy thử, thử lại lần nữa (Thất bại là mẹ thành công) |
Source: Tienganh123
When You Believe
All my love
When you believe - The song is the soundtrack of the famous cartoon-The Prince of Egypt
Mariah Carey (sinh ngày 27 tháng 3 năm 1970 tại New York, Hoa Kỳ) là một ca sĩ, nhạc sĩ nhạc pop và R&B, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ. Cô bắt đầu sự nghiệp âm nhạc vào năm 1990 dưới sự dìu dắt của Tommy Mottola, giám đốc hãng Columbia Records. Sau khi kết hôn với Mottola vào năm 1993, cô có một loạt các ấn phẩm âm nhạc thành công và nhờ thế đã củng cố vị trí của cô như là một trong những nghệ sĩ thành công nhất của hãng đĩa. Trong thập niên 1990, cô là nghệ sĩ thành công nhất ở Mỹ theo tạp chí Billboard và là nữ nghệ sĩ bán được nhiều đĩa hát nhất trên toàn cầu theo giải thưởng âm nhạc Thế giới.
When you believe - Bài hát là soundtrack trong bộ phim hoạt hình nổi tiếng Hoàng Tử Ai Cập.
Grammar
|
Examples
|
Translation
|
-Trạng từ "when" dùng để kết hợp mệnh đề chỉ thời gian với mệnh đề chính trong câu. |
- When it stops raining, I will go to school. - I will tell him when I meet him tomorrow. |
- Khi trời tạnh mưa, tôi sẽ đến trường. - Tôi sẽ báo cho anh ta khi tôi gặp anh ta vào ngày mai. |
|
|
|
-There + tobe + somebody/ something: Có ai đó/cái gì |
- There is noboby in the house - There are many things to finish. |
- Không có ai ở nhà. - Có nhiều thứ phải hoành thành. |
Source: Tienganh123
Boulevard - Dan Byrd
Boulevard
Dan Byrd is also a singer, Jazz singer
Daniel "Dan" Byrd (sinh ngày 20 tháng 11 năm 1985) là một diễn viên người Mỹ. Các vai diễn nổi bật của anh bao gồm trong phim The Hills Have Eyes sản xuất năm 2006, seri hài kịch CW mang tên Aliens in America, và phim Hilary Duff, A Cinderella Story. (Nguồn: wikipedia.org; tuy nhiên trang web này không đề cập rằng Dan là một ca sĩ)
Dan Byrd cũng là một ca sĩ, cụ thể là một ca sĩ hát nhạc Jazz.
Verb Phrases
|
Examples
|
Translation
|
to let somebody do something để cho ai đó làm gì |
- Just let me know you didn’t go forever my love. - And let me feel it isn’t real that I’ve been losing you. |
- Hãy cho tôi biết em đã không đi trọn tình yêu của tôi. - Và để tôi cảm thấy đó không phải là sự thật rằng tôi mất em. |
|
|
|
to make somebody do something làm, khiến ai đó làm gì |
- Please tell me why, you make me cry. - Maybe today, I’ll make you stay. |
- Hãy nói cho tôi biết tại sao em làm tôi khóc. - Có lẽ hôm nay tôi sẽ giữ em lại. |
Source: Tienganh123.com
Anyone Of Us - Gareth Gates
All my love
( Source: www.artists.letssingit.com)
Gareth Gates (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1984 tại Bradfod nước Anh), là 1 ca sĩ người Anh.Anh là người về nhì trong chương trình tìm kiếm tài năng nhạc pop,Pop idol.Gates đã bán được hơn 3.5 triệu đĩa ở Anh Quốc(Theo nguồn từ www.artists.letssingit.com).
Verb Phrases
|
Examples
|
Translation
|
-to let somebody down làm ai thất vọng |
- Wish I could trust you again, but all that you ever did to me was to let me down. - A true friend will never let you down. |
- Ước gì em có thể tin anh lần nữa nhưng tất cả nhưng gì anh làm đều làm em thất vọng. - Một người bạn đích thực sẽ không bao giờ làm bạn thất bại. |
|
|
|
- out of hand = lose control Mất kiểm soát |
-The situation is out of hand. | - Tình huống đã vượt ngoài tầm kiểm soát |
Source: Tienganh123
How deep is your love - Take That
How deep is your love
"How Deep Is Your Love" is a song recorded by the Bee Gees in 1977. Originally intended for Yvonne Elliman, it was ultimately used as part of the soundtrack to the film Saturday Night Fever. It was famously covered by Take That for their 1996 Greatest Hits album, reaching number one on the UK Singles Chart for three weeks.
JTake That là một ban nhạc pop người Anh đạt được thành công lớn trong những năm 1990. Mặc dù vào năm 1996 tan rã nhưng sau hơn một thập kỷ họ đã hợp lại tiến tới thành công thương mại mới. Take That được thành lập năm 1990 bởi người quản lý của họ Nigel Martin Smith ở Manchester. Ban nhạc gồm năm thành viên Mark Owen, Gary Barlow, Jason Orange, Howard Donald và Robbie Williams.
"Tình yêu của em sâu đậm đến đâu" là một bài hát thu âm của Bee Gees năm 1977. Ban đầu dự định cho Yvonne Elliman, cuối cùng nó đã được sử dụng như là một phần soundtrack của bộ phim Saturday Night Fever. Nó được cover lại bởi Take That cho album những ca khúc vĩ đại nhất của họ. Nó đã chiếm vị trí số một trong bảng xếp hạng những đĩa đơn ở Anh trong 3 tuần liền.
Structure-cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
To be far from: Cách xa |
My house is not far from here | Nhà tôi cách đây không xa. |
|
|
|
To break down: đập vỡ, sụp đổ |
They broke down the enemy's resistance. | Họ đã đập tan sự kháng cự của quân địch. |
|
|
|
To believe in sb/sth: Tin vào ai/cái gì |
Do you believe in ghosts? | Anh có tin là có ma không. |
|
|
|
To care for: Chăm sóc, trông nom |
She is caring for a patient |
Cô ấy đang chăm sóc người ốm. |
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
Cosy Warm Mild |
He feels warm in his heart They have a cosy room |
Nó thấy ấm áp trong lòng. |
|
|
|
Light Gently Quietly Softly |
IT is as light as a feather She died quietly in her bed |
Nó nhẹ như một cái lông. Bà ta đã thanh thản chết trên giường bệnh. |
|
|
|
To trust To believe To have confidence/faith in |
I always have faith in a better future of my country You can't trust what the papers say |
Tôi luôn tin là tương lai đất nước tôi sẽ sáng sủa hơn. Anh không nên tin vào những lời báo chí viết. |
Source: Tienganh123