Login form
Save the best for last - Vanessa Williams
Save the best for last
Vanessa Lynn Williams (born March 18, 1963) is an American singer-songwriter and actress. Williams made history on September 17, 1983 when she became the first woman of African American descent to be crowned Miss America. Williams' reign as Miss America came to an abrupt end when scandal led to her subsequent resignation of the title. Williams rebounded by launching a career as an entertainer, earning Grammy, Emmy, and Tony award nominations. She is also well-known for her outspoken support of gay rights, having won the Human Rights Campaign "Ally for Equality" award in 2008.
"Save the Best for Last" is a 1992 song written by Phil Galdston, Wendy Waldman and Jon Lind. It is considered Vanessa Williams' signature song. The lyrics' redemptive themes resonated with Williams' story, as she had put together a successful recording career following her earlier Miss America resignation scandal. The song is about a person who stands by and watches as the object of his/her desires dates all of these different women, and then he finally decides to consummate a relationship with the singer.
Vanessa Lynn Williams (sinh ngày 16 tháng 3 năm 1963) là một nữ ca sĩ, diễn viên người Mỹ đã từng được đề cử giải Grammy, Emmy và Tony.Williams đi vào lịch sử cuộc thi Miss America vào năm 1984 khi cô trở thành người Mỹ gốc Phi đầu tiên đoạt vương miện. Nhưng cô đã đột ngột xin được tước vương miện vì lý do xì căng đan cá nhân. Sau khi trở thành cựu hoa hậu, Williams bước chân vào lĩnh vực giải trí với vai trò một ca sĩ và diễn viên.
"Save the Best for Last" là ca khúc được Phil Galdston, Wendy Waldman và Jon Lind viết vào năm 1992. ca khúc được coi là dấu ấn của Williams. Lời bài hát có một tiếng vang lớn, vì cô đã cùng lúc đạt được thành công trong lĩnh vực sự nghiệp ca hát ngay tiếp sau vụ scandal nhận vượng miện hoa hậu Mỹ da màu đầu tiên. Bài hát viết về một người có nghị lực vươn lên và nhìn thẳng vào thực tế khi lòng khao khát của anh/ cô dành cho tất cả những người phụ nữ khác, cuối cùng anh quyết định mối quan hệ với cô ca sĩ.
Ngữ pháp
Structure - cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
S+ V+ face to face | We should talk face to face | Chúng ta nên nói chuyện trực tiếp |
|
|
|
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
Passion |
My passion is maths |
Sở thích của tôi là môn toán |
|
|
|
Chance |
Chance/ opportunity has come | Cơ hội đã đến |
|
|
|
Silly |
He is stupid | Anh thật ngu dốt |
|
|
|
Antonym (từ trái nghĩa)
|
|
Chance (cơ hội) | Challenge (thách thức) |
|
|
Night (đêm) | Day (ngày) |
|
|
Silly (ngốc nghếch) | Wise (không ngoan) |
|
|
Idiom and proveb - tục ngữ và thành ngữ liên quan
Practice makes perfect | Có công mài sắc có ngày nên kim |
Sưu tầm