For, during and while

A. For và during

Ta dùng for + một khoảng thời gian để chỉ ra khoảng thời gian mà một việc nào đó xảy ra:

for two hours

for a week

for ages

Ví dụ:

We watched television for two hours last night.

Tối qua chúng tôi đã xem tivi trong hai tiếng đồng hồ.

Victoria is going away for a week in September.

Victoria sẽ đi vắng một tuần trong tháng chín.

Where have you been? I’ve been waiting for ages.

Bạn ở đâu thế? Tôi chờ đã lâu lắm rồi.

Are you going away for the weekend?

Cuối tuần bạn sẽ vắng nhà phải không?

Ta dùng during + danh từ để chỉ ra thời điểm mà một sự việc nào đó xảy ra (không dùng how long):

during the film

during our holiday

during the night

Ví dụ:

I fell asleep during the film.

Tôi đã ngủ gật trong khi xem phim.

We met a lot of people during our holiday.

Chúng tôi đã gặp nhiều người trong kỳ nghỉ mát.

The ground is wet. It must have rained during the night.

Mặt đất bị ướt. Chắc rằng đêm qua trời mưa.

Với những từ chỉ thời gian (the morning/ the afternoon/ the summer ...) bạn có thể dùng in lẫn during:

It must have rained in the night. (hay ...during the night.)

Chắc hẳn là đêm qua trời đã mưa.

I’ll phone you sometime during the afternoon. (hay ...in the afternoon)

Tôi sẽ gọi điện cho anh một lúc nào đó trong buổi chiều.

Bạn không thể dùng during để diễn đạt rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu:

It rained for three days without stopping. (không nói '...during three days.')

Trời mưa liền 3 ngày không ngớt.

Hãy so sánh during và for:

I fell asleep during the film. I was asleep for half an hour.

Tôi đã ngủ gật khi xem phim. Tôi đã thiếp đi nửa giờ.

B. During và while

Hãy so sánh:

Ta dùng during + danh từ.

Ta dùng while + chủ ngữ + động từ.

I fell asleep during the film.

Tôi đã ngủ gật khi xem phim.

I fell asleep while I was watching television.

Tôi đã ngủ gật khi xem TV. 

So sánh during và while trong các ví dụ sau:

We met a lot of interesting people during our holiday.

Chúng tôi đã gặp nhiều người thú vị trong thời gian đi nghỉ mát.

We met a lot of interesting people while we were on holiday.

Chúng tôi đã gặp nhiều người thú vị khi chúng tôi còn đang đi nghỉ mát.

Robert suddenly began to fell ill during the examination.

Robert bỗng bắt đầu bị ốm trong khoảng thời gian của kỳ thi.

Robert suddenly began to fell ill while he was doing the examination.

Robert bỗng bắt đầu ốm trong khi đang thi.

Thêm một số ví dụ với while:

We saw Amanda while we were waiting for the bus.

Chúng tôi nhìn thấy Amanda khi cô ấy đang chờ xe buýt.

While you were out, there was a phone call for you.

Trong khi bạn đi vắng, có một cú điện thoại hỏi bạn.

Christopher read a book while I watched television.

Christopher đọc sách trong khi tôi xem tivi.

Khi đề cập tới tương lai, hãy dùng thì hiện tại (present - thay vì will) sau while:

I’ll be in London next week. I hope to see Tom while I’m there. (không nói 'while I will be there')

Tôi sẽ ở London tuần tới. Tôi hy vọng gặp Tom trong thời gian ở đó.

What are you going to do while you are waiting? (không nói 'while you will be waiting')

Bạn sẽ làm gì trong khi chờ đợi?