Relative clauses 2 (Mệnh đề quan hệ 2)

A. Hãy xem lại các ví dụ của UNIT 91:

The woman who lives next door is a doctor. (hay the woman that lives...)

The woman lives next door.

who (= the woman) là chủ ngữ

Người phụ nữ sống ở phòng bên cạnh là bác sĩ.

Where is the cheese that was in the fridge? (hay ...the cheese which was...)

the cheese was in the fridge.

that (= the cheese) là chủ ngữ

Miếng phô mát ở trong tủ lạnh đâu rồi?

Bạn phải dùng who/that/which khi nó là chủ từ (subject) của mệnh đề quan hệ. Bạn không thể nói “The woman lives next door is a doctor” hoặc “Where is the cheese was in the fridge?”

B. Nhiều khi who/that/which là túc từ (object) của động từ. Ví dụ:

The woman who I wanted to see was away on holiday.

I wanted to see the woman

who (= the woman) là túc từ. I là chủ từ

Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi nghỉ rồi.

Have you found the keys that you lost?

You lost the keys

that (= the keys) là túc từ. you là chủ từ

Bạn đã tìm thấy chùm chìa khóa mà bạn đã đánh mất chưa?

Khi who/that/which là túc từ, bạn có thể lược bỏ nó. Vì thế bạn có thể nói:

The woman I wanted to see was away. hay The woman who I wanted to see...

Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi vắng.

Have you found the keys you lost? hay ...the keys that you lost?

Bạn đã tìm thấy chùm chìa khóa bạn đánh mất chưa ?

The dress Ann bought doesn’t fit her very well. hay The dress that Ann bought...

Chiếc áo Ann đã mua không vừa với cô ấy lắm.

Is there anything I can do? hay ... anything that I can do?

Có việc gì tôi có thể làm không?

Lưu ý rằng ta nói:

the keys you lost (không nói 'the keys you lost them')

the dress Ann bought (không nói 'bought it')

C. Chú ý vị trí của các giới từ (in/at/with v.v...) trong các mệnh đề quan hệ:

do you know the woman? - Tom is talking to her

-              Do you know the woman (who/that) Tom is talking to?

Anh có biết người phụ nữ mà Tom đang cùng nói chuyện không ?

the bed - I slept in it last night - wasn’t very comfortable

-              The bed (that/which) I slept in last night wasn’t very comfortable.

Chiếc giường tôi nằm ngủ tối qua không được thoải mái lắm.

Are these the keys (that/which) you were looking for?

Đây có phải là chùm chìa khóa mà bạn đã tìm không ?

The woman (who/that) he fell in love with left him after a few weeks.

Người phụ nữ mà anh ta yêu đã bỏ anh ta sau vài tuần.

The man (who/that) I was sitting next to on the plane talked all the time.

Người đàn ông mà tôi ngồi kế bên trên máy bay nói chuyện liên tục.

Trong tất cả các ví dụ này, bạn có thể lược bỏ who/that/which.

Lưu ý rằng chúng ta nói:

  . the books you were looking for (không nói 'the books you were looking for them')

những quyển sách bạn đang tìm

D. Bạn không thể dùng what trong các câu giống như sau đây:

Everything (that) they said was true. (không dùng 'Everything what they said...')

Mọi điều họ nói đều đúng cả.

I gave her all the money (that) I had. (không dùng '...all the money what I had')

Tôi đã đưa cô ấy tất cả số tiền mà tôi có.

What = the thing(s) that:

Did you hear what they said? (= the things that they said)

Bạn có nghe được họ đã nói gì không?