A. Hãy xét các câu sau:

The giraffe is the tallest of all animals.

Hươu cao cổ cao nhất trong tất cả các loài động vật.

The bicycle is an excellent means of transport.

Xe đạp là một phương tiện giao thông tuyệt vời

When was the telephone invented?

Điện thoại được phát minh khi nào?

The dollar is the currency (=money) of the United States.

Đồng đô la là đồng tiền của Hoa kỳ.

Trong ví dụ này, the không có ý chỉ đích xác một vật nào. The giraffe = một loại động vật, không phải để chỉ một con hươu cụ thể. Chúng ta dùng the (+một danh từ đếm được số ít) theo cách này để nói về một loại động vật, máy móc v.v...

Tương tự, ta dùng the với các loại nhạc cụ:

Can you play the guitar?

Anh biết chơi ghi ta không?

The piano is my favourite instrument.

Piano là nhạc cụ ưa thích của tôi.

Hãy so sánh với a:

I’d like to have a guitar.

Tôi muốn có một cây ghi ta.

We saw a giraffe at the zoo.

Chúng tôi đã nhìn thấy một con hươu cao cổ ở sở thú.

Lưu ý rằng chúng ta dùng man (= con người với nghĩa tổng quát, nhân loại) không có the:

What do you know about the origins of man? (không nói 'the man')

Anh biết gì về nguồn gốc của con người?

B. The+tính từ

Chúng ta dùng the+tính từ (không có danh từ đi kèm) khi nói về những nhóm người, đặc biệt là:

the young                      the old

the elderly                     the rich

the poorthe unemployed

the homelessthe sick

the disabled                   the injured

the  dead

The young = những người trẻ tuổi, thanh niên, the rich = những người giàu v.v...

Do you think the rich should pay more taxes to help the poor?

Anh có nghĩ những người giàu phải đóng thuế nhiều hơn để giúp những người nghèo không?

The homeless need more help from the government

Những người không có nhà ở cần được sự giúp đỡ lớn hơn của chính phủ.

Các thành ngữ này luôn có nghĩa như các danh từ số nhiều. Bạn không thể nói a young hay an unemployed. Bạn phải nói a young man (một người trẻ tuổi), an unemployed woman (một phụ nữ thất nghiệp), v.v... Cũng cần lưu ý rằng chúng ta nói the poor (không nói 'the poors'), the young (không nói 'the youngs') v.v...

C. The + quốc tịch

Bạn có thể dùng the với một số tính từ chỉ quốc tịch với nghĩa "những người của quốc gia đó". Ví dụ:

The French are famous for their food. (= the people of France)

Người Pháp nổi tiếng về các món ăn của họ. (= những người Pháp)

Why do the English think they are so wonderful? (= the people of England)

Vì sao người Anh lại nghĩ rằng họ tuyệt vời như vậy? (= những người Anh)

Tương tự như vậy, bạn có thể nói:

the Spanish       the Dutch. the British

the Irish the Welsh

Lưu ý rằng the French/the English v.v... mang nghĩa số nhiều. Bạn không thể nói a French/an English.

Bạn phải nói a French man/an English woman v.v...

Bạn cũng có thể dùng the+các từ chỉ quốc tịch có tận cùng -ese (the Chinese/the Sudanese v.v...):

The Chinese invented printing.

Người Trung Quốc đã phát minh ra sự in ấn.

Những từ này cũng có thể dùng  ở dạng số ít (a Japanese, a Sudanese).

Cũng như vậy the Swiss/a Swiss (số ít hoặc số nhiều).

Đối với các từ chỉ quốc tịch khác, danh từ số nhiều tận cùng bằng -s. Ví dụ:

an Italian                       a Mexican

a Scot               a Turk

(the) Italians      (the) Mexicans

(the) Scots                    (the) Turks