To ... (Afraid to do) and preposition + ing

A. Afraid to (do) và afraid of (do) ing

I am afraid to do something (tôi ngại (sợ) làm điều gì đó) = Tôi không muốn làm điều đó bởi vì điều đó nguy hiểm, hoặc kết quả có thể không tốt. Chúng ta dùng afraid to do với những việc chúng ta làm có chủ tâm (intentionally):

A lot of people are afraid to go out at night. (= they don't want to go out because it is dangerous - so they don't go out)

Nhiều người ngại đi ra ngoài ban đêm. (= họ không muốn đi ra ngoài bởi vì điều đó nguy hiểm vì vậy họ không đi ra ngoài)

He was afraid to tell his parents about the broken window. (= he didn't want to tell them because he knew they would be angry)

Cậu ta sợ nói với cha mẹ mình về cái cửa sổ bị vỡ. (= Cậu ta không muốn nói với họ vì cậu ta biết rằng họ có thể nổi giận)

I am afraid of something happening = có khả năng một điều gì xấu sẽ xảy ra. (Ví dụ tai nạn) Chúng ta không dùng afraid of -ing cho những việc chúng ta làm có chủ tâm:

The path was icy, so we walked very carefully. We were afraid of falling. (= it was possible we would fall - not 'we were afraid to fall')

Con đường này đã bị đóng băng, vì thế chúng tôi đi rất thận trọng. Chúng tôi e sẽ bị ngã. (=có khả năng chúng tôi sẽ ngã - không nói 'we were afraid to fall')

I don’t like dogs. I’m always afraid of being bitten. (không nói 'afraid to be bitten')

Tôi không thích chó. Tôi luôn luôn sợ bị cắn.

Tức là bạn ngại phải làm điều gì đó (afraid to do) vì bạn sợ sẽ xảy ra một điều gì đó (afraid of something happening) như là một hậu quả tất yếu:

I was afraid to go near the dog because I was afraid of being bitten.

Tôi sợ đi gần con chó vì tôi sợ bị cắn.

B. Interested in (do)ing và interested to (do)

I’m interested in doing something = tôi thích làm điều gì đó, tôi đang nghĩ về việc thực hiện điều đó.

I’m trying to sell my car but nobody is interested in  buying it. (not 'to buy').

Tôi đang cố gắng bán cái xe của tôi nhưng không có ai muốn mua nó.

Chúng ta dùng interested to đặc biệt với các động từ hear/see/know/read/learn:

I was interested to hear it = Tôi thích nghe điều đó-tôi đã nghe được điều đó và nó làm tôi quan tâm.

I was interested to hear that Diane has got a new job.

Tôi đã rất vui khi nghe rằng Diane có công việc mới.

Ask George for his opinion. I would be interested to know what he thinks.

Hãy hỏi George về quan điểm của anh ấy. Tôi thích được biết anh ấy nghĩ gì.

Cấu trúc này giống như surprised to/delighted to v.v...(xem UNIT 64C).

I was surprised to hear that Diane has got a new job.

Tôi đã ngạc nhiên khi nghe rằng Diane có công việc mới.

C. Sorry to (do) và sorry for (do)ing

Chúng ta thường nói sorry to... để xin lỗi khi (hay là ngay trước khi) chúng ta làm gì đó:

I’m sorry to bother you, but I need to talk to you.

Tôi xin lỗi khi quấy rầy anh, nhưng tôi cần phải nói chuyện với anh.

Chúng ta dùng sorry to (hear/read v.v...) để biểu thị sự quan tâm tới người nào đó (xem UNIT 64C):

I was sorry to hear that Fiona lost her job. (=I was sorry when I hear...)

Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng Fiona bị mất việc.

Bạn có thể dùng sorry for (doing something) để xin lỗi về việc bạn đã làm trước đó

(I’m) sorry for shouting at you yesterday. (không nói 'Sorry to shout...')

(Tôi) xin lỗi về việc đã la rầy bạn ngày hôm qua.

Bạn cũng có thể nói:

(I’m) sorry I shouted at you yesterday.

D. Lưu ý rằng chúng ta nói:

I want to (do)/I’d like to (do).

nhưng

I’m thinking of (do)ing/I dream of (do)ing.

I failed to (do) nhưng I succeeded in (do)ing.

I allowed them to (do) nhưng I prevented them from (do)ing.