Verb + ing or to (1)

A. Khi một động từ theo sau một động từ khác, cấu trúc được dùng thường là: verb+-ing hoặc verb+to... Hãy so sánh:

 verb+ -ing

They denied stealing the money.

Họ đã chối là không lấy tiền.

I enjoy going out.

Tôi thích đi dạo.

Chúng ta dùng verb+-ing để diễn tả một hành động xảy ra trước hay cùng lúc với hành động của động từ đứng trước.

 verb+to...

They decided to steal the money.

Họ đã quyết định lấy cắp tiền.

I want to go out.

Tôi muốn đi dạo.

Chúng ta dùng to... để diễn tả một hành động xảy ra tiếp theo hành động của hành động của động từ đứng trước.

B. Điểm khác nhau này rất hữu ích (xem phần B) nhưng không phải đã giải thích được tất cả các cách dùng của -ing và to...

Một số động từ theo sau bởi ing hay to... sẽ mang ý nghĩa khác nhau:

 Remember

 I remember doing something = Tôi đã làm việc đó và bây giờ tôi nhớ lại

You remember doing something after you have done it.

I’m absolutely sure I locked the door clearly.

remember locking it (=I locked it, and now I remember this)

Tôi quả quyết là tôi đã khóa cửa rồi mà. Tôi nhớ rõ ràng là đã khóa rồi. (=Tôi đã khóa cửa, và bây giờ tôi nhớ lại điều đó)

He could remember driving along the road just before the accident happened, but he couldn’t remember the accident itself.

Anh ấy có thể nhớ lại là đã lái xe trên đường trước khi tai nạn xảy ra. Nhưng anh ấy không thể nhớ lại là tai nạn đã xảy ra như thế nào.

 I remembered to do something = Tôi đã nhớ ra là phải làm việc đó, và do vậy tôi đã làm việc đó.

You remember to do something before you do it.

I remembered to lock the door when I left but I forgot to shut the windows. (=I remember that I had to lock the door and so I locked it)

Tôi đã nhớ là phải khóa cửa nhưng tôi đã quên đóng cửa sổ. (tôi đã nhớ là phải khóa cửa và tôi đã khóa nó)

Please remember to post the letter. (=don't forget to post it)

Làm ơn nhớ gửi lá thư nhé. (đừng quên bỏ thư)

 Regret

 I regret doing something = Tôi đã làm việc đó và giờ đây tôi lấy làm tiếc về điều đó:

I now regret saying what I said. I shouldn’t have said it.

Bây giờ tôi ân hận những gì đã nói ra. Lẽ ra tôi không nên nói như vậy.

 I regret to say/to tell you/to inform you = Tôi lấy làm tiếc là tôi phải nói...

(from a formal letter) We regret to inform you that we are unable to offer you the job.

 (trong một lá thư) Chúng tôi lấy làm tiếc phải báo cho ông biết rằng chúng tôi không thể nhận ông vào làm việc.

 go on

 Go on doing something =Tiếp tục làm cùng một việc gì đó:

The minister went on talking for two hours.

Ông bộ trưởng đã tiếp tục nói hai giờ liền.

We must change our ways. We can’t go on living like this.

Chúng ta phải thay đổi thôi. Chúng ta không thể tiếp tục sống mãi như thế này được.

 Go on to do something = Làm hay nói việc gì khác:

After discussing the economy, the minister then went on to talk about foreign policy.

Sau khi thảo luận về kinh tế, ông bộ trưởng đã tiếp tục nói về chính sách đối ngoại.

C. begin, start, intend, continue, bother

Những động từ này có thể được theo sau bởi -ing hay to... với một sự khác biệt không đáng kể về nghĩa hoặc không khác nhau. Vì vậy bạn có thể nói:

It has started raining. hoặc It has started to rain.

Trời đã bắt đầu mưa.

John intends buying a house. hoặc John intends to buy.

John định mua một ngôi nhà.

Don’t bother locking the door. hoặc Don’t bother to lock...

Đừng bận tâm đến việc khoá cửa.

Nhưng thường ta không dùng  -ing theo sau -ing:

It’s starting to rain. (không nói 'it's starting raining')