Verb + to

A

offer tặng

decide   quyết định

hopehy vọng

deserve xứng đáng

attempt cố gắng

promise hứa

agree    đồng ý

plan dự định

aim       nhằm mục đích

manage xoay xở

afford    cố gắng

threatenđe dọa

refuse   từ chối

arrange sắp đặt

learn     học tập

forget    quên

fail        thất bại

Nếu các động từ này đựợc theo sau bởi một động từ khác thì cấu trúc thường là: verb + to ...(infinitive) (động từ nguyên mẫu):

It was late, so we decided to take a taxi home.

Lúc đó đã trễ rồi nên chúng tôi quyết định đi taxi về nhà.

Simon was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money.

Simon đã ở trong một tình huống khó khăn, nên tôi đồng ý cho anh ấy mượn tiền.

How old were you when you learn to drive? (or “learn how to drive”)

Bạn đã học lái xe khi bạn bao nhiêu tuổi?

I waved to Karen but failed to attract her attention.

Tôi đã vẫy Karen nhưng không thu hút được sự chú ý của cô ấy.

Chú ý là những ví dụ này khi chuyển qua thể phủ định (negative) - not to...

We decided not to go out because of the weather.

Chúng tôi đã quyết định không đi chơi bởi thời tiết xấu.

I promised not to be late.

Tôi đã hứa sẽ không trễ.

Với nhiều động từ chúng ta không thể dùng nguyên mẫu (có to...) như bình thường. Ví dụ như enjoy/think/suggest:

I enjoy dancing. (không nói 'enjoy to dance')

Tôi thích khiêu vũ.

Ian suggested going to the cinema. (không nói 'suggested to go')

Ian đã đề nghị đi xem phim.

Are you thinking of buying a car? (không nói 'thinking to buy')

Bạn đang nghĩ đến chuyện mua một chiếc xe hơi phải không?

B. Cũng có thể dùng to sau các động từ seem (dường như); appear (xuất hiện); tend (có khuynh hướng); pretend (giả vờ); claim (phàn nàn), ví dụ:

They seem to have plenty of money.

Dường như họ có khá nhiều tiền.

I like George but I think he tends to talk too much.

Tôi mến George nhưng tôi cho rằng anh ấy hay nói quá nhiều.

Cũng có thể dùng hình thức continuous infinitive (to be reading) và perfect infinitive (to have done):

I pretended to be reading the newspaper. (=I pretended that I was reading)

Tôi đã giả vờ đang đọc một tờ báo.

You seem to have lost weight. (=it seems that you have lost weight)

Anh ấy dường như đã giảm cân.

C. Ta nói “decide to do something”, “promise to do something” v.v... Một cách tương tự, ta có thể nói “a decision to do something”, “a promise to do something” v.v... (noun+to...):

I think his decision to give up his job was stupid.

Tôi cho rằng quyết định bỏ việc của anh ấy là dại dột.

George has a tendency to talk too much.

George có khuynh hướng nói quá nhiều.

D. Sau dare bạn có thể dùng infinitive có hay không có to cũng được.

I wouldn’t dare to tell him hoặc I wouldn’t dare tell him.

Tôi sẽ không dám nói với anh ấy.

Nhưng sau daren’t hoặc dare not, bạn phải dùng infinitive không có to:

I daren’t tell him what happened. (không nói 'I daren't to tell him')

Tôi không dám nói với anh ấy những gì đã xảy ra.

E. Sau các động từ dưới đây, bạn có thể dùng một từ để hỏi (what/whether/how v.v...) + to...

ask (hỏi)decide (quyết định)

know (biết)                    remember (nhớ)

forget (quên)  explain (giải thích)

learn (hiểu, biết) understand (hiểu)

wonder (ngạc nhiên, tự hỏi)

We asked how to get to the station.

Chúng tôi đã hỏi đường đi đến nhà ga.

Have you decided where to go for your holiday?

Bạn đã quyết định đi nghỉ ở đâu chưa?

I don’t know whether to apply for the job or not.

Tôi không biết có nên nộp đơn xin việc hay không.

Do you understand what to do?

Bạn có hiểu phải làm gì không?

Tương tự show/tell/ask/advise/teach somebody what/how/where to do something.

Can somebody show me how to change the film in this camera?

Có ai có thể chỉ cho tôi cách thay phim cho chiếc máy ảnh này?

Ask Jack. He’ll tell you what to do.

Hãy hỏi Jack. Anh ấy sẽ nói với bạn phải làm gì.