Will be doing and will have done

A. Xét ví dụ sau:

Kevin loves football and this evening there’s a big football match on television. The match begins at 7:30 and ends at 9:15. Paul wants to see Kevin the same evening and wants to know what time to come to his house.

Kevin yêu thích bóng đá và tối nay có một trận bóng đá hay trên truyền hình. Trận đấu bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Paul muốn đến thăm Kevin tối nay và muốn biết phải đến lúc mấy giờ.

Paul:Is it all right if I come at about 8.30?

Tối nay khoảng 8 giờ 30 mình đến thăm cậu được không?

Kevin:   No, I’ll be watching the football then.

Không được rồi, lúc đó mình đang xem bóng đá trên truyền hình rồi.

Paul:Well, what about 9.30?

Vậy hả, thế 9 giờ 30 có được không?

Kevin:   Fine. The match will be finished by then.

Được lắm. Trận đấu lúc đó đã kết thúc rồi.

B. “I will be doing something” (future continuous)=Tôi sẽ làm việc gì đó dở dang vào một thời điểm xác định ở tương lai. Trận bóng đá bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Nên trong suốt thời gian đó, ví dụ vào lúc 8 giờ 30, Kevin sẽ đang xem trận đấu (Kevin will be watching the match). Một ví dụ khác:

I’m going on holiday on Saturday. This time next week I’ll be lying on a beach or swimming in the sea.

Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy. Vào thời gian này tuần sau tôi sẽ (đang) nằm trên bãi biển hay bơi

lội dưới biển.

Hãy so sánh will be (do)ing và will (do):

Don’t phone me between 7 and 8. We’ll be having dinner then.

Đừng gọi điện cho tôi từ 7 đến 8 giờ. Lúc đó chúng tôi sẽ đang dùng cơm tối.

Let’s wait for Mary to arrive and then we’ll be having dinner.

Hãy chờ Mary tới và sau đó chúng ta sẽ dùng cơm tối.

So sánh will be -ing với các thể tiếp diễn (continuous) khác:

At 10 o’clock yesterday, Sally was in her office. She was working (past continuous).

Vào lúc 10 giờ ngày hôm qua, Sally đang ở trong văn phòng của cô ấy. (Lúc đó) cô ấy sẽ đang làm việc.

C. Chúng ta cũng dùng will be doing theo một cách khác - nói về những hành động hoàn tất ở tương lai:

A: If you see Sally, can you ask her to phone me?

Nếu anh gặp Sally, anh có thể nhắn cô ấy điện thoại cho tôi được không?

B: Sure. I’ll be seeing her this evening, so I’ll tell her then.

Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gặp cô ấy vào chiều nay, tôi sẽ nhắn cô ấy.

What time will your friends be arriving tomorrow?

Những người bạn của anh mấy giờ ngày mai sẽ đến?

Trong những ví dụ này cách dùng will be -ing tương tự như thì present continuous dùng cho tương lai (xem UNIT 19A)

Bạn cũng có thể dùng Will you be -ing... ? để hỏi kế hoạch của ai đó đặc biệt nếu bạn muốn điều gì hay muốn người khác làm cho bạn điều gì. Ví dụ như:

A: Will you be passing the post office when you’re out?

Khi bạn đi bạn có thể ghé ngang qua bưu điện được không?

B: Probably. Why?

Có thể được. Bạn cần gì vậy?

A: I need some stamps. Could you get me some?

Mình cần ít tem. Bạn có thể mua cho mình một ít được không?

A: Will you be using your bicycle this evening?

Chiều nay bạn có dùng đến xe đạp không?

B: No. Do you want to borrow it?

Không. Bạn có muốn mượn nó không?

D. Chúng ta dùng thì future perfect will have (done) để diễn tả một việc gì đó sẽ được hoàn tất xong tại một thời điểm ở tương lai. Trận bóng đá mà Kevin xem sẽ chấm dứt lúc 9 giờ 15. Sau thời gian này, chẳng hạn vào lúc 9 giờ 30, trận đấu đã kết thúc (will have finished)

Xem thêm một số ví dụ sau:

Sally always leaves for work at 8:30 in the morning, so she won’t be at home at 9 o’clock. She’ll have gone to work.

Sally luôn luôn đi làm lúc 8 giờ 30 sáng, vì vậy cô ấy sẽ không có nhà lúc 9 giờ. Lúc đó cô ấy đã đi làm rồi.

We’re late. The film will already have started by the time we get to the cinema.

Chúng ta trễ rồi. Khi chúng ta đến rạp thì cuốn phim cũng đã bắt đầu chiếu rồi.

So sánh will have (done) với các thể perfect khác:

Ted and Amy have been married for 24 years. (present perfect)

Ted và Amy đã cưới nhau được 24 năm rồi.

Next year they will have been married for 25 years.

Tính đến năm tới Ted và Amy đã cưới nhau được 25 năm.

When their first child was born, they had been married for three years. (past perfect)

Khi đứa con đầu lòng của họ ra đời, họ đã cưới nhau được ba năm.