Words and Idioms 40: Know The Score, Settle An Old Score

 

Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 40 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách.

TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ mà người Mỹ thường dùng trong đời sống hàng ngày, trong đó có từ SCORE, đánh vần là S-C-O-R-E, nghĩa là số điểm ghi được trong một trận tranh tài thể thao, hay trong một bài thi. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is KNOW THE SCORE, KNOW THE SCORE.

TRANG: KNOW THE SCORE có nghĩa là hiểu rõ tất cả sự kiện của một câu chuyện hay một tình huống, và biết sự kiện nào là quan trọng.

Trong thí dụ sau đây, một thành viên của một câu lạc bộ sách nói về những đức tính mà một hội trưởng cần phải có:

PAULINE: Whoever we choose as the next leader of our book club should be well-informed. We need someone who KNOWS THE SCORE about best-sellers, authors and literary history.

TRANG: Người nào mà chúng ta chọn để làm hội trưởng sắp tới của câu lạc bộ sách của chúng ta cũng nên thông thạo mọi vấn đề. Chúng ta cần một người biết rõ các chi tiết về những cuốn sách bán chạy nhất, các tác giả, và lịch sử văn học.

TO CHOOSE, C-H-O-O-S-E là chọn lựa, CLUB, C-L-U-B là câu lạc bộ, AUTHOR, A-U-T-H-O-R là tác giả, và LITERARY, L-I-T-E-R-A-R-Y là thuộc về văn học. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Whoever we choose as the next leader of our book club should be well-informed. We need someone who KNOWS THE SCORE about best-sellers, authors and literary history.

TRANG: Đôi khi có đầy đủ thông tin về một tình huống cũng không làm thay đổi được một thực tế đáng buồn, chẳng hạn như trong trường hợp của cô Kathy và công ty nơi cô mới đến làm việc.

PAULINE: It’s unfortunate that Kathy’s new employer doesn’t provide health insurance, but she KNEW THE SCORE when she accepted the job. She understood that the company could no longer provide health care coverage to its workers.

TRANG: Thật đáng tiếc là chủ nhân mới của cô Kathy không cung cấp bảo hiểm sức khoẻ, nhưng cô đã biết rõ điều đó khi cô nhận việc. Cô đã hiểu rằng công ty này không còn có thể cung cấp bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên nữa.

UNFORTUNATE, U-N-F-O-R-T-U-N-A-T-E là đáng tiếc, không may, và INSURANCE, I-N-S-U-R-A-N-C-E là bảo hiểm. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: It’s unfortunate that Kathy’s new employer doesn’t provide health insurance, but she KNEW THE SCORE when she accepted the job. She understood that the company could no longer provide health care coverage to its workers.

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE: The second idiom is SETTLE AN OLD SCORE, SETTLE AN OLD SCORE.

TRANG: SETTLE AN OLD SCORE có một động từ mới là TO SETTLE, S-E-T-T-L-E, nghĩa là giải quyết một vấn đề.  TO SETTLE AN OLD SCORE có nghĩa là trả được thù về một việc làm sai trái của ai trong quá khứ.

Cô Kay tức giận vì một điều gì đó mà bạn trai cô đã làm hồi tháng trước. Ta hãy xem cô ấy giải quyết vấn đề này như thế nào.

PAULINE: Last month Kay’s boyfriend ran late for their date, leaving her to wait a half an hour in the rain. To make him understand how angry she was, last night she made him wait in the rain for her. Now that she’s SETTLED AN OLD SCORE, she feels satisfied.

TRANG: Tháng trước, bạn trai của cô Kay đã đến trễ cho buổi hẹn đi chơi với cô, khiến cô phải đợi nửa tiếng đồng hồ dưới trời mưa. Muốn cho anh ấy hiểu là cô tức giận đến mức nào, tối hôm qua cô bắt anh ấy đợi cô dưới trời mưa. Bây giờ thì cô đã trả được mối hận nên cô cảm thấy thoải mái.

RAIN, R-A-I-N là mưa và SATISFIED, S-A-T-I-S-F-I-E-D là hài lòng, thoải mái. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Last month Kay’s boyfriend ran late for their date, leaving her to wait a half an hour in the rain. To make him understand how angry she was, last night she made him wait in the rain for her. Now that she’s SETTLED AN OLD SCORE, she feels satisfied.

TRANG: Tuy phần đông mọi người có phản ứng tự nhiên là muốn trả thù những ai cư xử bất công hay xấu xa đối với mình, nhưng cũng có người nghĩ khác, như trong thí dụ sau đây:

PAULINE: Some people spend a lot of time planning how they can SETTLE OLD SCORES. But I think it’s a waste of time and energy trying to get revenge on people who upset you in the past. Life is too short.

TRANG: Một số người dành nhiều thì giờ trù tính xem làm thế nào họ có thể trả những mối thù cũ. Tuy nhiên, tôi cho rằng tìm cách trả thù những người làm cho mình tức giận trong quá khứ là phí thì giờ và sức lực. Cuộc đời quá ngắn ngủi, không nên làm như vậy.

WASTE, W-A-S-T-E là sự phí phạm, ENERGY, E-N-E-R-G-Y là năng lực, sức lực, REVENGE, R-E-V-E-N-G-E là sự trả thù, và TO UPSET, U-P-S-E-T là làm cho ai tức giận. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: Some people spend a lot of time planning how they can SETTLE OLD SCORES. But I think it’s a waste of time and energy trying to get revenge on people who upset you in the past. Life is too short.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là KNOW THE SCORE nghĩa là biết rõ các chi tiết của một vấn đề hay tình huống, và hai là TO SETTLE AN OLD SCORE nghĩa là trả được thù về một việc làm sai trái của ai trong quá khứ. Huyền Trang xin kính chào quý vị, và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.